Chế độ ăn cho trẻ bị viêm cầu thận cấp thể urê máu cao

Viêm cầu thận là một bệnh rất phổ biến, nhất là ở trẻ em và thanh thiếu niên. Khi đã mắc bệnh viêm cầu thận thì cần phải điều trị kịp thời nếu không sẽ trở thành viêm cầu thận mãn và ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe. Chế độ ăn uống hợp lý cũng rất quan trọng để tăng cường hiệu quả của điều trị và giúp trẻ phục hồi sức khỏe nhanh chóng.

Tùy theo viêm cầu thận cấp thể tăng huyết áp hay viêm cầu thận cấp thể urê máu cao mà có chế độ ăn phù hợp Sau đây là chế độ ăn cho trẻ viêm cầu thận cấp, thể urê máu cao:

Chế độ ăn cho trẻ bị viêm cầu thận cấp

1. Về năng lượng

Nhu cầu về năng lượng theo lứa tuổi: với trẻ từ 1- 3 tuổi cần 1.300Kcal/ngày, trẻ 4 - 6 tuổi là 1.600Kcal/ngày, trẻ 7 - 9 tuổi là 1.800Kcal/ngày, trẻ 10 - 15 tuổi 2.200 - 2.400Kcal/ngày. Nhu cầu về gluxít hàng ngày với trẻ từ 1 - 3 tuổi là 200 - 250g, 4 - 6 tuổi là 250 - 300g, 7 - 9 tuổi là 270 - 300g, 10 - 15 tuổi là 370 - 400g.

Cần chú ý chế độ ăn cho trẻ bị viêm cầu thận cấp

Cần chú ý chế độ ăn cho trẻ bị viêm cầu thận cấp

2. Về protein

Lượng protein ăn vào hàng ngày cần hạn chế ở mức tối thiểu của nhu cầu. Tỉ lệ giữa protein động vật/protein tổng số là ≥ 60%.

+ Trẻ 1 - 3 tuổi cần 1 - 1,8g/kg cân nặng/ngày, từ 15 - 20g/ngày.

+ Trẻ 4 - 9 tuổi cần 1 - 1,5g/kg cân nặng/ngày, trẻ 4 - 6 tuổi là 25 - 30g/ngày, trẻ 7 - 9 tuổi là 30 - 35g/ngày.

+ Trẻ từ 10 - 15 tuổi cần 0,8 - 1g/kg cân nặng/ngày, 30 - 35g/ngày.

3. Về lipid

Năng lượng do lipid đáp ứng từ 20 - 30% tùy theo tuổi, trong đó lượng axít béo không no 1 nối đôi chiếm 1/3, axít béo không no nhiều nối đôi chiếm 1/3 và axít béo no chiến 1/3 tổng số lipid. Nhu cầu lượng lipid cho từng nhóm tuổi trong ngày như: 1 - 3 tuổi cần 30 - 43 g, 4 - 6 tuổi là 35 - 53g, 7 - 9 tuổi là 40 - 60g, trẻ 10 - 15 tuổi là 50 - 60g.

4. Đảm bảo cân bằng nước điện giải

Ăn nhạt khi có phù hoặc tăng huyết áp lượng natri là 20 - 25mg/kg cân nặng/ngày. Nhu cầu lượng natri trong ngày cho từng lứa tuổi: trẻ từ 1 - 3 tuổi là 325 - 650mg, từ 4 - 6 tuổi là 473 - 875mg, 7 - 9 tuổi là 625 - 1.250mg, trẻ 10 - 15 tuổi là 1.000 - 2.000mg.

Cho trẻ ăn nhạt khi có phù hoặc tăng huyết áp.

Cho trẻ ăn nhạt khi có phù hoặc tăng huyết áp.

Nước: dùng hạn chế nước khi có phù thiểu niệu hoặc vô niệu Thể tích nước bằng thể tích nước tiểu cộng dịch mất bất thường cộng 35 - 40ml/kg (tùy theo mùa).

Kali: nhu cầu 40mg/kg cân nặng/ngày khi kali5 mmol/l, hạn chế các thực phẩm có nhiều kali.

Hạn chế các thực phẩm giàu phosphat khi lượng phosphat máu ≥ 2 mg/dl.

Bổ sung các vitamin chất khoáng

Ăn từ 4 - 6 bữa/ngày, tùy theo lứa tuổi.

Một số lưu ý về chế độ ăn cho trẻ bị viêm cầu thận cấp

- Những thực phẩm không nên dùng hoặc hạn chế:

+ Không được ăn muối và mì chính khi có biểu hiện bị phù (phù trắng, mềm, ấn lõm). Thay vào đó bệnh nhân có thể ăn nước mắm và xì dầu (2 thìa mỗi ngày).

+ Ăn hạn chế protid không nên ăn gia vị: hành tỏi ớt uống nước ít hơn lượng nước tiểu thải ra trong ngày.

+ Hạn chế đường, các loại thực phẩm có nhiều cholesterol

+ Nên ăn các thức ăn có nguồn gốc thực vật, giàu dinh dưỡng như hạt sen khoai tây đậu nành

- Những thực phẩm nên dùng:

+ Chất bột đường: có nguồn gốc từ các loại khoai sọ khoai lang miến dong bột sắn dây

+ Nên sử dụng đạm có nguồn gốc từ động vật như: thịt nạc, cá sữa trứng

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật