Lao thận là gì? triệu chứng, nguyên nhân và điều trị bệnh

Lao thận là gì?

Lao thận là một bệnh thường gặp, là giai đoạn 2 khi cơ thể nhiễm trực khuẩn lao. 

Lao thận gây tổn thương hai thận, có thể bên nặng bên nhẹ nhưng rất ít gặp chỉ lao một bên.

Lao thận gặp ở lứa tuổi 20 - 40, nam nhiều hơn nữ. Trước đây điều trị lao thận bằng ngoại khoa là chính, ngày nay nhờ các thuốc chống lao hữu hiệu nên điều trị nội khoa đóng vai trò quan trọng, song việc chẩn đoán lao thận vẫn còn khó khăn, hoặc bỏ sót hoặc quá lạm dụng.

Lao khuẩn là bệnh lý khi cơ thể nhiễm trực khuẩn lao

Lao khuẩn là bệnh lý khi cơ thể nhiễm trực khuẩn lao

Triệu chứng thường gặp

- Sốt kéo dài, sốt về chiều.

- Sút cân, kém ăn.

- Đổ mồ hôi đêm.

- Tiểu ra máu

- Đau hông lưng đau thắt lưng

- tiểu buốt tiểu rắt, tiểu khó.

- Nam giới sưng đau mào tinh hoàn sờ thấy nhân cứng ở đuôi mào tinh hoàn rò hậu môn ở nữ giới đau hố chậu hai bên khí hư khám phụ khoa phát hiện lao phần phụ, vòi trứng tử cung cổ tử cung

Nguyên nhân gây lao thận

Do trực khuẩn Mycobacterium tuberculosis, một trong gần 30 loại thuộc chủng Mycobacteria

Điều trị lao thận

Cho đến nay, chỉ có 6 loại thuốc được WHO coi là các thuốc chống lao chính. Cần tuân thủ một số nguyên tắc trong điều trị bệnh lao: sớm, phối hợp tối thiểu 3 thứ thuốc đúng liều, dùng đều đặn, đủ thời gian theo 2 giai đoạn, tất cả các thuốc đều dùng cùng một lúc vào một giờ nhất định trong ngày, dưới sự kiểm soát của nhân viên y tế, điều trị toàn diện với chế độ ăn uống nghỉ ngơi.

Isoniazid (INH-Rimifon): Ký hiệu H: Chống chỉ định: suy gan nặng, thiếu men G6PD.

- Rifamycin: Ký hiệu là R: Là dẫn xuất bán tổng hợp của Rifamycin ức chế ARN polymeraza cần cho sự tổng hợp ARN và ADN của vi khuẩn kháng thuốc thường xuất hiện nhanh.

- Pyrazinamid: Ký hiệu Z: Cấu trúc hóa học giống như Isoniazid, là dẫn xuất của Nicotinamid.

- Ethambutol: Ký hiệu E.: Đặc điểm: kháng thuốc thường xuất hiện nhanh.

- Streptomycin: Ký hiệu S: Đặc điểm: là kháng sinh nhóm Aminoglycosid, chiết suất từ dịch nuôi cấy sinh vật, ức chế tổng hợp protein vi khuẩn ở mức ribosom.

- Thioacetazon: Ký hiệu Tb1. Ít sử dụng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật