Meko - Allergy F - Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc

Meko - Allergy F là thuốc điều trị những triệu chứng: viêm mũi, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết. Điều trị các triệu chứng dị ứng: nổi mề đay, dị ứng thức ăn, côn trùng đốt... Dưới đây là những thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng bạn cần chú ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Meko - Allergy F

1. Chỉ định

Điều trị những triệu chứng: viêm mũi nghẹt mũi sổ mũi do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết.

Điều trị các triệu chứng dị ứng: nổi mề đay dị ứng thức ăn côn trùng đốt...

Meko - Allergy F là thuốc điều trị triệu chứng viêm mũi, dị ứng

Meko - Allergy F là thuốc điều trị triệu chứng viêm mũi, dị ứng

2. Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao phim.

3. Công thức

+ Chlorpheniramine maleate.................................... 4mg.

+ Phenylephrine hydrochloride 5mg

+ Tá dược vừa đủ................................................. 1 viên.

(Lactose tinh bột sắn, Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Povidone, Hydroxypropyl methylcellulose, Màu Erythrosine, Màu Sunset yellow, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Acid citric, Sodium citrate, Ethanol 96%).

4. Tính chất

Meko - Allergy F là kết hợp củaChlorpheniramine maleate và Phenylephrine hydrochloride.

+ Chlorpheniramine là chất kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

+ Phenylephrine là chất cường giao cảm có tác dụng trực tiếp lên thụ thể adrenergic. Ở liều thông thường có tác dụng chủ vận thụ thể alpha– adrenergic là chủ yếu.

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

+ Cao huyết áp

hen suyễn cấp tính.

+ Đau thắt ngực, huyết khối mạch vành và tiền sử tai biến mạch máu não.

cường giáp trạng tiểu đường suy giáp viêm tuyến tiền liệt

+ Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.

+ Glaucom góc hẹp.

trẻ em dưới 6 tuổi.

6. Tác dụng phụ

buồn ngủ chóng mặt khô miệng chán ăn tăng huyết áp

+ Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

+ Tránh dùng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ chóng mặt.

+ Thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholine.

8. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn tới những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh

+ Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi trên 60 tuổi

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi trên 60 tuổi

9. Tương tác

+ Các thuốc ức chế monoaminoxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamin.

+ Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Chlorpheniramine.

+ Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.

10. Quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

11. Cách dùng

+ Trẻ ≥ 6 tuổi: uống 1/2 - 1 viên/lần, ngày 1 - 3 lần.

+ Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 1 - 3 lần.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật