Aldactone và các thông tin cơ bản về thuốc bạn cần lưu ý

Aldactone là thuốc được dùng trong điều trị cao huyết áp vô căn. Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Aldactone

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Spironolactone.

Thuốc Aldactone điều trị cao huyết áp vô căn, suy tim sung huyết

Thuốc Aldactone điều trị cao huyết áp vô căn, suy tim sung huyết

1. Chỉ định, công dụng

Spironolacton được chỉ định trong những trường hợp sau:

cao huyết áp vô căn.

+ Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát.

suy tim sung huyết (dùng đơn độc hoặc phối hợp với liệu pháp điều trị chuẩn), bao gồm suy tim nặng (độ III-IV theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York [NYHA]) để làm tăng khả năng sống sót và giảm nguy cơ nhập viện khi phối hợp với điều trị chuẩn.

các bệnh trong đó có thể xuất hiện chứng tăng aldosteron thứ phát, bao gồm xơ gan kết hợp với phù và/hoặc cổ trướng, hội chứng thận hư và các trạng thái phù khác (đơn độc hoặc phối hợp với điều trị chuẩn).

+ Liệu pháp hỗ trợ khi dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali máu/giảm magnesi máu.

+ Thiết lập chẩn đoán chứng tăng aldosteron nguyên phát.

+ Kiểm soát chứng rậm lông.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Người lớn: Liều dùng hàng ngày chia 1 hay nhiều lần.

+ Cao huyết áp vô căn: 50 - 100mg/ngày, trường hợp nặng tăng dần mỗi 2 tuần lên tới 200mg/ngày, nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 2 tuần, chỉnh liều khi cần thiết.

suy tim sung huyết: 100mg/ngày 1 lần hoặc chia nhiều lần, khoảng liều từ 20 - 200mg/ngày.

+ Xơ gan: 100mg/ngày nếu tỷ lệ Na+/K nước tiểu > 1, Na+/K+ < 1 thì 200 - 400mg/ngày. H/c thận hư: 100 - 200mg/ngày.

+ Phù ở trẻ em: khởi đầu 3mg/kg chia nhiều lần. Hỗ trợ khi dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali máu/giảm magiê máu: 25 - 100mg/ngày, khi uống các nguồn cung cấp K và/hoặc Mg tỏ ra không thích hợp.

+ Chẩn đoán & điều trị tăng aldosterone nguyên phát: kiểm tra dài hạn: 400mg/ngày x 3 - 4 tuần; kiểm tra ngắn hạn: 400mg/ngày x 4 ngày. Điều trị ngắn hạn tăng aldosterone nguyên phát trước khi phẫu thuật: 100 - 400mg/ngày trước phẫu thuật.

+ Kiểm soát rậm lông: 100 - 200mg/ngày, chia nhiều lần.

3. Quá liều

Quá liều cấp tính có thể biểu hiện qua buồn nôn nôn, uể oải rối loạn tâm thần ban sần hoặc ban đỏ tiêu chảy Có thể xuất hiện mất cân bằng điện giải và mất nước Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần ngừng dùng spironolacton và hạn chế bổ sung kali (kể cả từ các nguồn thức ăn).

4. Cách dùng

Nên dùng cùng với thức ăn.

5. Chống chỉ định

Chống chỉ định spironolacton ở bệnh nhân:

suy thận cấp tính, tổn thương thận vô niệu

bệnh addison

+ Tăng kali huyết.

+ Quá mẫn với spironolacton.

+ Sử dụng đồng thời với eplerenon.

Chống chỉ định dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận cấp tính

Chống chỉ định dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận cấp tính

6. Thận trọng

Lái xe, vận hành máy. Dùng đồng thời các thuốc gây tăng kali huyết. Khuyến cáo đánh giá định kỳ chất điện giải trong huyết thanh. Phụ nữ có thai & cho con bú.

7. Phản ứng phụ

Giảm bạch cầu giảm tiểu cầu rối loạn điện giải tăng K huyết, rối loạn tiêu hóa phát ban mề đay, vú to ở nam giới rụng tóc rậm lông suy thận cấp, suy nhược.

8. Tương tác

Thuốc lợi niệu, hạ HA khác thuốc gây mê aspirin indomethacin acid mefenamic, antipyrine, digoxin, amoni chlorid cholestyramine carbenoxolone.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

C, D (nếu dùng trong tăng huyết áp do thai kỳ).

10. Trình bày, đóng gói

Viên nén: hộp 10 vỉ x 10 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật