Aricept Evess - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Aricept Evess là thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng: bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng; sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não). Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Aricept Evess

+ Nhà sản xuất: Eisai.

+ Nhà phân phối: DKSH.

Thành phần: Mỗi viên: Donepezil hydrochloride 5mg hoặc 10mg.

Thuốc Aricept Evess điều trị triệu chứng bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ do mạch máu

Thuốc Aricept Evess điều trị triệu chứng bệnh Alzheimer, sa sút trí tuệ do mạch máu

1. Chỉ định, công dụng

Viên nén Aricept được chỉ định trong điều trị triệu chứng:

bệnh Alzheimer mức độ nhẹ, trung bình và nặng.

sa sút trí tuệ do mạch máu (sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu não).

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: Đặt thuốc vào lưỡi & để viên rã ra trước khi nuốt hoặc uống với một ngụm nước.

- Liều lượng:

+ Người lớn, người cao tuổi: 5mg 1 lần/ngày, buổi tối ngay trước khi ngủ, trong ít nhất 1 tháng. Sau đó có thể tăng 10mg, 1 lần/ngày (tối đa 10mg/ngày) suy gan nhẹ - trung bình: chỉnh liều.

+ Trẻ em: không khuyên dùng.

3. Chống chỉ định

+ Bệnh nhân quá mẫn với donepezil hydrochloride, các dẫn xuất của piperidine hoặc bất cứ tá dược nào trong công thức.

+ Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

4. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

phụ nữ có thai: Những nghiên cứu về quái thai học đã được tiến hành ở chuột cống mang thai với liều lên đến gấp khoảng 80 lần liều dùng ở người và ở thỏ mang thai với liều lên đến gấp khoảng 50 lần liều dùng ở người không cho thấy bất kỳ dấu hiệu nào về khả năng sinh quái thai. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu chuột cống mang thai được cho liều gấp khoảng 50 lần liều dùng ở người từ ngày thứ 17 của thai kỳ đến ngày thứ 20 sau khi sinh thì có một sự gia tăng nhẹ về số tử sản và giảm nhẹ về số chuột con sống sót đến ngày thứ 4 sau khi sinh. Không ghi nhận có ảnh hưởng nào ở liều thử nghiệm thấp hơn, gấp khoảng 15 lần liều dùng ở người. ARICEPT không được khuyên dùng trong khi có thai. Chưa có dữ liệu lâm sàng về dùng donepezil trong khi có thai.

+ Cho con bú: Chưa rõ có phải donepezil hydrochloride được tiết vào sữa mẹ hay không và cũng chưa có nghiên cứu nào ở phụ nữ đang cho con bú. Do đó, phụ nữ đang dùng donepezil không cho con bú.

5. Thận trọng

Bệnh nhân có "hội chứng suy nút xoang bệnh lý dẫn truyền trên thất, tiền sử bệnh loét, đang dùng NSAIDs, tiền sử hen/COPD. Ngưng thuốc khi hiệu quả điều trị không còn. Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose do di truyền hiếm gặp: không dùng. Khi lái xe/vận hành máy móc.

6. Phản ứng phụ

Cảm lạnh thông thường chán ăn Ảo giác, kích động, hành vi hung hăng. Ngất choáng váng mất ngủ tiêu chảy buồn nôn nôn, rối loạn vùng bụng phát ban ngứa. Co cứng cơ tiểu không tự chủ nhức đầu mệt mỏi đau

Cảm lạnh thông thường là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Cảm lạnh thông thường là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

7. Tương tác

Chất ức chế acetylcholinesterase, chất chủ vận/đối kháng của hệ cholinergic ketoconazole quinidine itraconazole, erythromycine, fluoxetine. Thận trọng kết hợp: Rifampicin, phenytoin, carbamazepine rượu

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

9. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nén tan trong miệng: hộp 2 vỉ x 14 viên.

+ Bảo quản: Không bảo quản trên 30 độ C.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật