Arsenic Trioxide (thuốc tiêm) có tác dụng như thế nào?

Arsenic Trioxide (thuốc tiêm)

Nên tiêm Arsenic Trioxide dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị bệnh nhân bị bệnh bạch cầu cấp tính thuốc có thể gây nguy hiểm cho thai khi dùng cho phụ nữ đang mang thai (dị tật bẩm sinh tử vong thai); gây ung thư; hội chứng acid retinoid - bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào (RA - APL) đặc trưng bởi sốt khó thở tăng cân thâm nhiễm phổi và tràn dịch màng phổi hoặc màng ngoài tim có hoặc không có tăng bạch cầu, có thể gây tử vong; kéo dài khoảng QT và blốc nhĩ thất hoàn toàn, có thể gây tử vong.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào (RA - APL)

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân quá mẫn cảm với Arsenic.

Arsenic Trioxide (thuốc tiêm)

Arsenic Trioxide (thuốc tiêm)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Điều trị ban đầu: Tiêm tĩnh mạch liều khuyến cáo là 0,15mg/ kg/ ngày cho đến khi thuyên giảm. Điều trị không vượt quá 60 liều.

Điều trị củng cố: 3-6 tuần sau khi kết thúc điều trị ban đầu. Tiêm tĩnh mạch liều khuyến cáo là 0,15mg/ kg/ ngày cho 25 liều trong vòng 5 tuần.

Điều chỉnh liều nếu có phản ứng có hại không liên quan đến huyết học (như phản ứng thần kinh hoặc các độc tính ngoài da): Dừng thuốc cho đến khi các phản ứng này mất đi.

TÁC DỤNG PHỤ

Khát cùng cực, đi tiểu thường xuyên, đói cùng cực, yếu ớt mờ Mắt khô miệng buồn nôn và ói mửa khó thở hơi thở có mùi trái cây, giảm ý thức mệt mỏi quá mức, hoa mắt đau đầu tiêu chảy sưng tay bàn tay bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân phát ban ngứa, bầm tím hoặc chảy máu bất thường nôn ra máu hoặc chất nôn giống bã cà phê, phân màu đen hoặc có máu, giảm tiểu tiện, nổi mề đay co giật Thuố tiêm Arsenic Trioxide có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc

LƯU Ý

Trước khi tiêm Arsenic Trioxide, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Arsenic Trioxide hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc từng có bệnh thận Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang tiêm Arsenic Trioxide.

Phụ nữ có thai: Arsenic Trioxide có thể gây nguy hiểm cho thai (dị tật bẩm sinh, tử vong thai) khi dùng cho thai phụ. Cần thông báo cho phụ nữ mang thai những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi trước khi quyết định dùng thuốc Bệnh nhân nam và nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần áp dụng các biện pháp tránh thai

Bà mẹ cho con bú: Arsenic Trioxide được bài tiết vào sữa mẹ Do nguy cơ gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ dùng Arsenic Trioxide, cần quyết định ngừng cho con bú trong thời gian điều trị với Arsenic Trioxide.

Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/ phút) nên được giảm liều và theo dõi độc tính khi điều trị với Arsenic Trioxide.

Bệnh nhân suy gan: thận trọng khi sử dụng Arsenic Trioxide cho bệnh nhân suy gan

QUÁ LIỀU

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: co giật yếu cơ nhầm lẫn. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

TƯƠNG TÁC

Các thuốc gây nguy cơ kéo dài khoảng QT: Sử dụng đồng thời các loại thuốc này với Arsenic Trioxide có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT. Nên ngừng hoặc thay thế bằng một loại thuốc khác không gây nguy cơ kéo dài khoảng QT khi đang sử dụng Arsenic Trioxide. Theo dõi điện tâm đồ (ECG) thường xuyên hơn ở những bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng đồng thời các thuốc này với Arsenic Trioxide.

Thuốc gây nguy cơ bất thường điện giải: Bất thường điện giải làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT. Tránh dùng đồng thời các thuốc có thể dẫn đến bất thường điện giải với Arsenic Trioxide. Giám sát điện giải thường xuyên hơn ở những bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng đồng thời các thuốc này với Arsenic Trioxide.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật