Botox - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Botox là thuốc được chỉ định trong điều trị co quắp mi liên quan loạn trương lực cơ bao gồm co quắp mi vô căn lành tính, co giật cơ nửa mặt hoặc rối loạn dây thần kinh VII ở bệnh nhân ≥ 12t... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Botox

+ Nhà sản xuất: Allergan.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Phức hợp độc tố thần kinh Clostridium botulinum type A 900kD.

Thuốc Botox điều trị co quắp mi, vẹo cổ co thắt

Thuốc Botox điều trị co quắp mi, vẹo cổ co thắt

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị co quắp mi liên quan loạn trương lực cơ bao gồm co quắp mi vô căn lành tính co giật cơ nửa mặt hoặc rối loạn dây thần kinh VII ở bệnh nhân ≥ 12t.; vẹo cổ co thắt (loạn trương lực cơ cổ) ở người lớn; biến dạng động lực bàn chân ngựa do tình trạng co cứng ở bệnh nhi liệt não ≥ 2t.; co cứng khu trú bao gồm co cứng liên quan đột quỵ ở người lớn; tăng tiết mồ hôi nách nguyên phát nặng dai dẳng ở người lớn làm cản trở các hoạt động trong cuộc sống và đề kháng với điều trị tại chỗ; tiểu tiện không tự chủ do hoạt động quá mức của cơ thành bàng quang liên quan bệnh lý thần kinh ở người lớn không có đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp trị liệu kháng cholinergic. Điều chỉnh lác (lé) Mắt ở bệnh nhân ≥ 12t. Cải thiện tạm thời biểu hiện các nếp nhăn thẳng đứng giữa hai lông mày ở mức trung bình-nặng thấy được khi cau mày ở người lớn > 18t. đến < 65t., khi có ảnh hưởng tâm lý quan trọng. Phòng đau đầu ở người lớn đau nửa đầu mạn tính.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Co quắp mi: khởi đầu 1 25 - 2 5 U (0.05 - 0.1mL mỗi chỗ tiêm), không quá 25 U mỗi mắt. Sau một đợt (≈ 3 tháng) có thể lặp lại liệu pháp không thời hạn, có thể tăng liều gấp hai nếu đáp ứng đợt đầu được xem là không đủ (tác dụng không kéo dài quá 2 tháng). Tối đa 100 U/đợt.

+ Co giật cơ nửa mặt: liều tích lũy trong 2 tháng không được quá 200 U.

+ Lác mắt: 0.05 - 0.15mL cho mỗi cơ.

+ Vẹo cổ co thắt: định liều dựa trên tư thế đầu và cổ, sự khu trú chỗ đau, sự phì đại cơ, thể trọng và đáp ứng; bắt đầu liều thấp nhất có hiệu quả, không quá 50 U mỗi vị trí, tối đa 6 U/kg/đợt 2 tháng.

+ Liệt não ở trẻ em: 4 - 8 U/kg/đợt 2 tháng, dùng nhắc lại khi hiệu quả liều tiêm trước giảm.

+ Co cứng khu trú ở người lớn: liều dùng và số lượng chỗ tiêm dựa vào kích thước, số lượng, vị trí các cơ liên quan, mức độ trầm trọng của chứng co cứng, sự hiện diện tình trạng yếu cơ tại chỗ và đáp ứng đối với lần điều trị trước.

+ Tăng tiết mồ hôi nách: 50 U mỗi bên nách, lặp lại mỗi 16 tuần khi hiệu quả lần tiêm trước giảm bớt và bác sĩ thấy cần thiết.

+ Các nếp nhăn thẳng đứng giữa hai lông mày: tổng liều 20 U/đợt 3 tháng.

+ Đau nửa đầu mạn tính: 155 - 195 U/đợt 12 tuần.

+ Hoạt động quá mức của cơ thành bàng quang liên quan bệnh lý thần kinh: 200 U, sau ít nhất 3 tháng cân nhắc tiêm lại khi hiệu quả lần tiêm trước giảm đi.

3. Cách dùng

Pha bột với dung dịch NaCl 0 9% Tiêm bắp. Có thể tiêm dưới da điều trị co quắp mi. Tiêm trong da điều trị tăng tiết mồ hôi

4. Chống chỉ định

Quá mẫn đã biết với thành phần thuốc nhược cơ nặng, h/c Eaton - Lambert nhiễm khuẩn chỗ định tiêm. CCĐ trong điều trị tiểu không tự chủ: nhiễm trùng cấp đường tiết niệu bí tiểu cấp nhưng không thường xuyên làm sạch ống thông liên tục tự đặt (CIC).

5. Thận Trọng

Bệnh nhân bị xơ cứng cột bên teo cơ bệnh gây rối loạn chức năng thần kinh cơ ngoại biên, có nguy cơ bệnh glaucoma góc đóng (bao gồm góc mắt hẹp về giải phẫu học) phụ nữ có thai (chỉ dùng nếu lợi ích cao hơn nguy cơ), cho con bú. Khi tiêm vào trong hoặc gần các cấu trúc dễ bị tổn thương về mặt giải phẫu, tiêm gần phổi đặc biệt đỉnh phổi, có viêm chỗ định tiêm hoặc có yếu cơ quá mức hoặc teo cơ ở cơ định tiêm. Tính an toàn và hiệu quả trong điều trị co quắp mi co giật cơ nửa mặt và loạn trương lực cơ khu trú hoặc vẹo cổ co thắt ở trẻ < 12t.; các nếp nhăn thẳng đứng giữa hai lông mày ở người < 18t. chưa được chứng minh. Chẩn đoán loại trừ nguyên nhân có thể gặp gây tăng tiết mồ hôi thứ phát như cường giáp u tế bào ưa crôm.

6. Phản ứng phụ

Đau do kim tiêm &/hoặc lo âu có thể dẫn đến đáp ứng mạch-thần kinh phế vị bao gồm hạ HA triệu chứng và ngất thoáng qua. Yếu tại chỗ tiêm hoặc các cơ phụ. Sa mi, viêm giác mạc đốm nông, khô mắt. Nhìn mờ, xệ mặt chóng mặt mệt mỏi khó nuốt Quỵ ngã đau và yếu cẳng chân nhức đầu đỏ bừng mặt, tăng tiết mồ hôi (không phải ở nách). Ban đỏ đau mặt liệt mặt Ngứa phát ban Đau cổ, đau và cứng cơ xương, co thắt cơ, căng cơ nhiễm trùng đường tiểu bí tiểu tiểu ra máu khó tiểu, tăng phản xạ tự phát.

Phản ứng phụ khi dùng thuốc có thể gây nhìn mờ

Phản ứng phụ khi dùng thuốc có thể gây nhìn mờ

7. Tương tác

Tác dụng của độc tố tăng có thể do aminoglycoside, spectinomycin thuốc giãn cơ turbocuraine. Yếu thần kinh-cơ quá mức có thể nặng thêm do dùng độc tố botulinum khác trước khi có sự giảm tác dụng của độc tố botulinum dùng trước đó.

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

9. Trình bày, đóng gói

Botox Bột pha dung dịch tiêm 100 U: 1's.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật