Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 và một số thông tin cơ bản

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 có tác dụng phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D. Bổ trợ cho trị liệu chuyên biệt trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci và vitamin D. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi viên: Calci lactat gluconat 1358 mg, calci carbonat 1050 mg (tương đương 600 mg calci nguyên tố), cholecalciferol cô đặc "dạng bột" 4 mg (tương đương 400 IU cholecalciferol (vitamin D3)).

2. Chỉ định/Công dụng

Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D Bổ trợ cho trị liệu chuyên biệt trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci và vitamin d

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 và một số thông tin cơ bản

Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 và một số thông tin cơ bản

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Thiếu niên và người lớn: phòng ngừa thiếu calci và vitamin D: 1 viên/ngày, điều trị thiếu calci và vitamin D hoặc bổ trợ cho trị liệu chuyên biệt: 1 viên x 2 lần/ngày. Trẻ em: 1 viên/ngày. Thời gian điều trị và liều lượng tùy thuộc từng bệnh và mức độ nghiêm trọng của bệnh.

4. Quá Liều

Xem thông tin quá liều của Calcium Sandoz 600+Vitamin D3 để xử trí khi sử dụng quá liều.

5. Cách dùng

Hòa tan viên trong khoảng 200mL nước và uống ngay lập tức. Dùng bất kỳ lúc nào, cùng hay không cùng thức ăn.

6. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Bệnh và/hoặc tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu. Nhiễm calci thận sỏi thận Rối loạn thừa vitamin D.

7. Thận Trọng

Điều trị dài ngày: theo dõi calci huyết và chức năng thận thông qua việc đo creatinin huyết. Bệnh nhân lão khoa đang điều trị đồng thời thuốc trợ tim glycosid hoặc thuốc lợi tiểu có xu hướng dễ tạo sỏi suy thận (theo dõi calci & phosphat trong huyết thanh và nước tiểu tính đến nguy cơ vôi hóa mô mềm), bị sarcoidosis (theo dõi calci trong huyết thanh và nước tiểu), bị bất động do loãng xương suy thận nặng (đặc biệt người đang dùng chế phẩm chứa nhôm), có chế độ ăn uống kiểm soát natri (82,14mg natri/viên), bị phenylketon niệu (viên chứa aspartam).

Tăng calci huyết, có dấu hiệu suy thận: giảm liều hoặc ngưng điều trị. Thời kỳ mang thai: không dùng quá 1500mg calci và 600IU vitamin D mỗi ngày.

8. Phản ứng phụ

Ít gặp: tăng calci huyết, tăng calci niệu.

Hiếm gặp: quá mẫn; đầy hơi táo bón tiêu chảy buồn nôn nôn mửa đau bụng; phát ban ngứa, nổi mề đay.

Rất hiếm gặp: phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt phù mạch thần kinh).

Táo bón là tác dụng phụ của thuốc

Táo bón là tác dụng phụ của thuốc

9. Tương tác

Thuốc lợi tiểu thiazid: làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Corticosteroid toàn thân: làm giảm hấp thu calci. Tetracyclin: có thể không được hấp thu tốt (dùng trước ít nhất 2 giờ hoặc 4-6 giờ sau khi uống calci). Độc tính của glycosid trợ tim có thể tăng cùng với tăng calci huyết do điều trị với calci. Calci có thể làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa của biphosphonat đường uống hoặc natri fluorid (dùng ít nhất 3 giờ trước khi uống calci).

Axit oxalic (trong cải bó xôi và đại hoàng), axit phytic (trong ngũ cốc): có thể ức chế hấp thụ calci (không dùng calci trong vòng 2 giờ sau khi ăn các thức ăn này). Cholestyramin, thuốc nhuận trường (như dầu paraffin): có thể làm giảm hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa (dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 - 6 giờ sau khi uống các chế phẩm này).

10. Phân loại MIMS

Calci/ Phối hợp vitamin với calci [Calcium/with Vitamins]

11. Phân loại ATC

A12AX - Calcium, combinations with vitamin D and/or other drugs ; Used as dietary supplements.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật