Cesyrup (chai sirô) - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Thuốc Cesyrup được chỉ đình dùng trong phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Dưới đây là những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Cesyrup (chai sirô)

1. Chỉ định

Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinhtrẻ em

Cesyrup giúp phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh, trẻ em

Cesyrup giúp phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh, trẻ em

2. Đóng gói

+ Chai 30ml. Hộp 1 chai.

+ Chai 60 ml. Hộp 1 chai.

3. Công thức

Cho 1 chai sirô

- Chai 30ml:

+ Sodium ascorbate

Tương đương acid ascorbic........... 600mg.

+ Tá dược vừa đủ.................... 30ml.

- Chai 60ml:

+ Sodium ascorbate

Tương đương acid ascorbic........... 1200mg.

+ Tá dược vừa đủ..................... 60ml.

(Đường trắng Sorbitol sodium benzoate, edetate disodium, acid citric monohydrate, sodium citrate, hương cam betacarotene 1%, nước tinh khiết).

4. Tính chất

cesyrup với hàm lượng vitamin C cao và hương cam thơm, ngon, dễ uống.

+ Giúp trẻ em tăng cường sức đề kháng chống lại các bệnh nhiễm khuẩncác bệnh lây qua đường hô hấp từ môi trường xung quanh, đồng thời bảo vệ trẻ em tránh các tác hại của môi trường ô nhiễm.

+ Giúp trẻ em phục hồi sức khỏe nhanh chóng và mau lành vết thương.

+ Góp phần cung cấp lượng vitamin C cần thiết cho sự hình thành và duy trì sự vững chắc và khỏe mạnh của mô liên kết mạch máu nướu răng sụn, mô xương...

5. Chống chỉ định

quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc

+ Dùng vitamin c liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate bị bệnh thalassemia.

6. Tác dụng phụ

+ Rối loạn tiêu hóa: nóng rát dạ dày tiêu chảy

+ Tăng oxalate niệu.

+ Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

7. Thận trọng

thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị oxalate niệu.

+ Sự lờn thuốc có thể xảy ra khi sử dụng liều cao kéo dài.

8. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú với liều dùng theo nhu cầu hàng ngày.

phụ nữ có thai: khi dùng vitamin C liều cao trong thời kỳ mang thai có khả năng gây hội chứng Scorbut ở trẻ sơ sinh

9. Tương tác

+ Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin

+ Kết hợp vitamin C và fluphenazine dẫn đến làm giảm nồng độ fluphenazine trong huyết tương.

+ Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột.

+ Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin b12

+ Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Tiêu chảy là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Tiêu chảy là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

10. Quá liều và cách xử trí

+ Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận buồn nôn viêm dạ dàytiêu chảy Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

+ Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

11. Cách dùng

- Uống trong hoặc sau bữa ăn (không nên dùng thuốc trước khi đi ngủ).

- Uống ít nhất trong 2 tuần.

- Liều bổ sung: 1 lần/ngày.

- Liều điều trị: 2 - 4 lần/ngày.

+ Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 5ml/lần.

+ Trẻ em từ 7 - 12 tuổi: 10ml/lần.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật