Ceteco Asuta 42 - Một số thông tin, công dụng của thuốc

Ceteco Asuta 42 cũng giống Ceteco Asuta 21 đều có tác dụng điều trị kháng viêm, chống phù nề, tan máu bầm trong các chấn thương do vận động hoặc thể thao. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật. Làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên. Một số thông tin cơ bản về thuốc bạn cần quan tâm.

Thông tin về thuốc Ceteco Asuta 42

Thành phần:

+ Chymotrypsin ............................ 8,4mg

(tương ứng với 8400 đơn vị Chymotrypsin USP) 

+ Tá dược vđ 1 viên

Chỉ định điều trị: Kháng viêm chống phù nề tan máu bầm trong các chấn thương do vận động hoặc thể thao Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật Làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên.

Ceteco Asuta 42 với tác dụng chống phù nề hiệu quả

Ceteco Asuta 42 với tác dụng chống phù nề hiệu quả

Cách dùng - Liều dùng:

Cách dùng: Dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.

Liều lượng: Ðể điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen viêm phế quản các bệnh phổi và viêm xoang:

+ Đường uống: Uống 1 viên (Chymotrypsin 8400 đơn vị Chymotrypsin USP)/lần, 3 đến 4 lần mỗi ngày.

+ Đường ngậm dưới lưỡi: 2 - 3 viên mỗi ngày, chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng: Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người đục nhãn Mắt bẩm sinh.

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Không có dữ liệu về tương tác thuốc.

Tác dụng không mong muốn của thuốc:

Trong một vài trường hợp, có thể xảy ra phản ứng dị ứng với thuốc. Nên tránh hoặc ngưng sử dụng thuốc khi xảy ra tác dụng không mong muốn này.

Thông báo cho bác sĩ những phản ứng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngưng dùng thuốc và báo cho bác sĩ điều trị.

Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không tác động khi dùng thuốc dưới dạng viên uống hoặc viên ngậm dưới lưỡi.

Trường hợp có thai và cho con bú: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trong thời kỳ cho mang thai và cho con bú.

Quá liều và xử trí: Trong trường hợp quá liều hoặc vô tình bị ngộ độc thuốc phải báo ngay cho bác sĩ.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. 

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén. 

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Tiêu chuẩn: TCCS. 

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật