Clarithromycin 500mg và một số thông tin cơ bản về thuốc

Clarithromycin 500mg được chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Clarithromycin 500mg và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi viên nén dài bao phim chứa

- Clarithromycin: 500mg

- Tá dược: Starch 1500 tinh bột ngô, Povidon, Avicel pH 102, Sodium starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15 cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxyd, Màu Quinolein yellow vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim

Clarithromycin 500mg và một số thông tin cơ bản

Clarithromycin 500mg và một số thông tin cơ bản

2. Quy cách đóng gói

- Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

3. Chỉ định

- Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan viêm tai giữa viêm xoang cấp viêm phế quản mạn có đợt cấp viêm phổi da và các mô mềm.

- Điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium avium complex).

- Clarithromycin được dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với 1 thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.

Clarithromycin điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella

Clarithromycin điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella

4. Liều dùng và cách dùng

Dùng uống

Người lớn:

- nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250 - 500 mg, 2 lần/ngày. Đối với người bệnh suy thận nặng, liều giảm xuống một nửa còn 250 mg, 1 lần/ngày hoặc 250 mg, 2 lần/ngày trong những nhiễm khuẩn nặng.

- Với Mycobacterium avium nội bào (MAI): 500 mg, 2 lần/ngày. Giảm liều xuống 50% nếu độ thanh thải dưới 30 ml/phút.

- Phối hợp với chất ức chế bơm proton và các thuốc khác : 500 mg, 3 lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori.

5. Chống chỉ định

- dị ứng với Macrolid.

- Không dùng chung Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q - T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật