Clocaten - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Clocaten là thuốc được chỉ định trong điều trị viêm da và dị ứng da như: Chàm cấp tính và mãn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, liken phẳng mạn tính, viêm da bong vẩy, mề đay dạng dát sần, vẩy nến, ngứa hậu môn, âm hộ... Bài viết dưới đây là những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc mà bạn nên chú ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Clocaten

1. Chỉ định

viêm dadị ứng da: chàm cấp tính và mãn tính viêm da tiếp xúc viêm da dị ứng viêm da tăng tiết bã nhờn liken phẳng mạn tính, viêm da bong vẩy, mề đay dạng dát sần, vẩy nến, ngứa hậu môn, âm hộ.

rụng tóc từng vùng nấm da, viêm da bội nhiễm

+ Bỏng nhẹ, vết đốt côn trùng.

Clocaten là thuốc điều trị viêm da và dị ứng da, rụng tóc

Clocaten là thuốc điều trị viêm da và dị ứng da, rụng tóc

2. Đóng gói

THÙNG/639HỘP/1 TUBE NHÔM/5g.

3. Công thức

+ Clotrimazole..................................................................... 50mg.

+ Betamethasone dipropionate

Tương đương Betamethasone......................................... 2 5mg

- Gentamicin sulphate

Tương đương Gentamicin base 5mg

- Tá dược..................................................................... vừa đủ 5g

(Vaselin, Liquid paraffin, Polysorbate 80, Cetostearyl alcohol, Glycerin, Propylene glycol, Sodium metabisulphite, Sodium sulphite, Disodium edetate, Nước tinh khiết).

4. Tính chất

Kem bôi da Clocaten là sự kết hợp tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch của Betamethasone dipropionate với tác dụng kháng nấm phổ rộng của Clotrimazole và tác dụng kháng khuẩn của Gentamicin sulphate. Clotrimazole liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Gentamicin cho tác dụng điều trị tại chỗ rất hữu hiệu trong các nhiễm trùng da nguyên phát hay thứ phát.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc

6. Tác dụng phụ

+ Do Betamethasone: Viêm da dị ứng mày đay, phù thần kinh mạch, teo da.

+ Do Clotrimazole: Bỏng nhẹ, kích ứng viêm da dị ứng do tiếp xúc đau rát da vùng bôi thuốc

+ Do Gentamicin: Kích ứng thoáng qua (ban đỏ và ngứa).

Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

+ Việc sử dụng kháng sinh tại chỗ kéo dài có thể gây phát triển chọn lọc các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.

+ Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các aminoglycosid.

+ Các tác dụng ngoại ý xảy ra khi sử dụng corticoid toàn thân, bao gồm sự ức chế vỏ thượng thận cũng có thể xảy ra với corticoid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ sơ sinhtrẻ em

+ Sự hấp thu toàn thân các corticoid hay Gentamicin dùng tại chỗ sẽ gia tăng nếu điều trị trên một vùng da rộng hay dùng phương pháp băng kín.

+ Tránh dùng thuốc trên vết thương hở hay vùng da bị tổn thương.

+ Không dùng để tra Mắt

8. Tương tác

+ Những thuốc sau đây sẽ làm giảm tác dụng của Gentamicin: magnesium calcium, heparins, sulphacetamide, sulfafurazole, acetylapteine chloramphenicol actinomycin D hoặc doxorubicin clindamycin

+ Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Tránh dùng thuốc trên vết thương hở hay vùng da bị tổn thương

Tránh dùng thuốc trên vết thương hở hay vùng da bị tổn thương

9. Cách dùng

Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm, mỗi ngày 2 lần vào buổi sáng và tối. Thời gian trị liệu 3 - 4 tuần.

10. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: Hạn dùng 2 năm kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật