Cotixil - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Cotixil là thuốc được chỉ định giảm đau và kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp. Điều trị ngắn ngày trong bệnh gút, các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, các rối loạn ngoài khớp như căng cơ và bong gân. Để bạn hiểu hơn về thuốc chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin cơ bản trong bài viết dưới đây.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Cotixil

1. Chỉ định

Giảm đau và kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp thoái hóa khớp

Điều trị ngắn ngày trong bệnh gút các vết thương phần mềm khác đau bụng kinh đau sau phẫu thuật các rối loạn ngoài khớp như căng cơ và bong gân

Cotixil là thuốc giúp giảm đau và kháng viêm

Cotixil là thuốc giúp giảm đau và kháng viêm

2. Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 8 Viên bao phim.

3. Công thức

+ Tenoxicam................................................... 20mg.

+ Tá dược vừa đủ .......................................... 1 viên.

(Lactose tinh bột sắn, Povidone, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Talc, Titanium dioxide, Hydroxypropyl methylcellulose, màu Tartrazine, màu oxide sắt đỏ, màu oxide sắt đen, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%)

4. Dược lực học

Tenoxicam là thuốc kháng viêm không steroid có tác dụng kháng viêm giảm đau

5. Dược động học

Tenoxicam được hấp thu tốt sau khi uống, thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không làm giảm sinh khả dụng của thuốc Tenoxicam liên kết cao với protein và thấm một lượng đáng kể vào màng hoạt dịch, được chuyển hóa hoàn toàn thành dạng không hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu phân.

6. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

+ Loét dạ dày - tá tràng.

+ Hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan suy tim suy thận (độ thanh thải creatinine < 25ml/phút).

+ Người bệnh có tiền sử quá mẫn với các thuốc kháng viêm không steroid khác (hen viêm mũi phù mạch hoặc nổi mày đay).

7. Tác dụng phụ

+ Thường gặp: đau đầu chóng mặt buồn nôn khó tiêu ngứa...

+ Ít gặp: mệt mỏi phù khô miệng táo bón loét tá tràng và dạ dày

+ Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn thiếu máu giảm bạch cầu giảm tiểu cầu tăng huyết áp

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Thận trọng

+ Người bệnh có triệu chứng của bệnh đường tiêu hóa có phẫu thuật lớn (như thay khớp...), người cao tuổi.

+ Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu hay thuốc lợi tiểu người lái xe hoặc vận hành máy.

+ Cần theo dõi cẩn thận chức năng tim gan thận ở người bệnh trước đây đã bị bệnh thận (kể cả người đái tháo đường bị giảm chức năng thận), hội chứng thận hư mất dịch bệnh gan suy tim sung huyết

+ Thời kỳ mang thai - cho con bú: Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

9. Tương tác

+ Các thuốc kháng acid có thể làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của Tenoxicam.

+ Các salicylate aspirin các thuốc kháng viêm không steroid khác hoặc glucocorticosteroid làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa) của Tenoxicam.

+ Tenoxicam gây giữ nước và Lithium, Sodium, Potassium.

Đau đầu là một tác dụng phụ thường gặp

Đau đầu là một tác dụng phụ thường gặp

10. Quá liều và cách xử trí

Chưa thấy thông báo kinh nghiệm xử lý các trường hợp nặng quá liều Tenoxicam. Cần cho rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều và theo dõi chặt chẽ người bệnh, điều trị hỗ trợ nếu cần. Có thể cho gây nôn để loại bỏ thuốc nhưng không nên dùng sirô ipeca vì có thể gây các triệu chứng tương tự như ngộ độc thuốc chống viêm không steroid, gây phức tạp thêm cho chẩn đoán.

Có thể cho dùng than hoạt, nhưng tác dụng của than hoạt làm giảm hấp thu các thuốc chống viêm không steroid chưa được xác định rõ nếu cho uống sau hai giờ.

11. Cách dùng

Uống thuốc lúc no với một cốc nước đầy, không uống thuốc với các đồ uốngrượu Uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.

- Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ.

- Liều đề nghị:

+ Liều thông thường ở người lớn: 20mg/lần/ngày.

+ Liều cho người suy thận (độ thanh thải creatinine > 25ml/phút): dùng liều thông thường nhưng phải theo dõi cẩn thận.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: DĐVN IV.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật