Ibuprofen 600mg - Thuốc giúp kháng viêm, giảm đau, hạ sốt

Ibuprofen 600mg là thuốc có công dụng kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp: đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau cơ, bong gân, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Hạ sốt khi cảm sốt. Dưới đây là những thông tin về thuốc bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Ibuprofen 600mg

1. Chỉ định

Kháng viêm giảm đau trong các trường hợp: đau đầu đau bụng kinh đau răng đau cơ bong gân viêm khớp dạng thấp viêm xương khớp.

hạ sốt khi cảm sốt.

Ibuprofen 600mg là thuốc kháng viêm, giảm đau, hạ sốt

Ibuprofen 600mg là thuốc kháng viêm, giảm đau, hạ sốt

2. Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao phim.

3. Công thức

+ Ibuprofen............................ 600mg.

+ Tá dược vừa đủ ..................... 1 viên.

(Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Crospovidone lactose Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titanium dioxide, Màu Erythrosine, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%).

4. Tính chất

Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic, có tác dụng giảm đau hạ sốt và kháng viêm.

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với Ibuprofen, các thuốc kháng viêm không steroid khác hay aspirin (hen viêm mũi nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).

+ Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

+ Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản rối loạn chảy máu bệnh tim mạch tiền sử loét dạ dày tá tràng suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).

+ Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

+ Người bệnh bị suy tim sung huyết bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

+ Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

6. Tác dụng phụ

+ Thường gặp: sốt, mỏi mệt chướng bụng buồn nôn nôn nhức đầu hoa mắt chóng mặt bồn chồn mẩn ngứa ngoại ban.

+ Ít gặp: phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi nổi mày đay đau bụng chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ mất ngủ ù tai rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài.

+ Hiếm gặp: phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson rụng tóc trầm cảm viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc giảm bạch cầu giảm tiểu cầu giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt thiếu máu rối loạn co bóp túi mật các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan viêm bàng quang tiểu ra máu suy thận cấp viêm thận kẽ hội chứng thận hư

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

7. Thận trọng

+ Người lái xe và vận hành máy móc, người cao tuổi.

+ Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.

+ Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.

+ Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

+ Thời kỳ mang thai - cho con bú: Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai đặc biệt 3 tháng cuối của thai kỳ; phụ nữ cho con bú.

8. Tương tác

+ Ibuprofen và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật

+ Magnesium hydroxide làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxide cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

+ Với các thuốc kháng viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

+ Methotrexate: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexate.

+ Furosemide: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của Furosemide và các thuốc lợi tiểu

+ Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi

9. Quá liều và cách xử trí

Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng thì thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

10. Cách dùng

- uống thuốc ngay sau bữa ăn.

- Liều dùng cho người lớn:

+ Giảm đau, kháng viêm: 1 viên/lần, ngày 2 - 4 lần. Tối đa 4 viên/ngày.

+ Hạ sốt: 1/2 viên/lần, lặp lại liều này mỗi 6 giờ nếu cần. Tối đa 2 viên/ngày.

11. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: DĐVN III.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật