Lipitor - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Lipitor là thuốc hỗ trợ trợ chế độ ăn kiêng: điều trị tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglyceride; làm tăng HDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Lipitor

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Mỗi viên: Atorvastatin (dạng Atorvastatin-Hemi calcium 1,5 H2O) 10mg, 20mg, hoặc 40mg.

+ Danh mục tá dược: Calci carbonat, cellulose vi tinh thể lactose monohydrat, croscarmellose natri polysorbat 80, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, vỏ bao (chứa hydroxypropylmethylcellulose, polyethylen glycol 8000, titan dioxid, talc), nhũ dịch simethicon (chứa simethicon, chất nhũ hóa stearat, chất ổn định, acid benzoic, acid sorbic, nước cất).

Thuốc Lipitor hỗ trợ điều trị tăng cholesterol toàn phần

Thuốc Lipitor hỗ trợ điều trị tăng cholesterol toàn phần

1. Chỉ định, công dụng

+ Hỗ trợ chế độ ăn kiêng: điều trị tăng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglyceride; làm tăng HDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa-IIb), tăng triglyceride máu (nhóm IV), rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III) không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn. Điều trị tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

+ Dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành (hút thuốc cao HA đái tháo đường HDL-C thấp, tiền sử gia đình bệnh mạch vành giai đoạn sớm).

+ Hỗ trợ điều trị ở trẻ em trai, trẻ em gái đã có kinh nguyệt (10-17t.) bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp vẫn còn LDL-C ≥ 190mg/dL hoặc LDL-C ≥ 160mg/dL & tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm (hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác).

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Khoảng liều 10 - 80mg x 1 lần/ngày. Liều khởi đầu và duy trì tùy thuộc mức LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng. Phân tích nồng độ lipid và theo đó điều chỉnh liều cho phù hợp. Tiếp tục ăn kiêng

3. Quá liều

Không có điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều atorvastatin. Nếu xuất hiện quá liều các bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần. Do atorvastatin gắn kết mạnh với protein huyết tương, nên thẩm phân lọc máu khó có khả năng làm tăng đáng kể độ thanh thải của atorvastatin.

4. Cách dùng

Sử dụng vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, kèm hay không kèm thức ăn.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc bệnh gan tiến triển, tăng dai dẳng không giải thích được transaminase huyết thanh quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Có thai, có khả năng có thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai thời gian cho con bú.

6. Thận trọng

Bệnh nhân suy thận nhược giáp Tiền sử bản thân/gia đình bệnh cơ di truyền, bệnh cơ do sử dụng statin/fibrat trước đó, bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu Người > 70t. có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân Ngừng tạm thời/ngừng hẳn điều trị nếu có tình trạng cấp tính, nghiêm trọng gợi ý bệnh cơ hoặc có yếu tố rủi ro dễ đưa đến suy thận thứ phát sau tiêu hủy cơ vân.

Viêm mũi - họng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Viêm mũi - họng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

7. Phản ứng phụ

Viêm mũi - họng. Tăng đường huyết. Đau họng - thanh quản, chảy máu cam Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi. Đau khớp đau chi đau xương và cơ, co cứng cơ đau cơ sưng khớp phù mạch viêm cơ Chức năng gan bất thường, tăng creatine phosphokinase huyết.

8. Tương tác

Cyclosporin, gemfibrozil, dẫn chất acid fibric, niacin, erythromycin/clarithromycin thuốc chống nấm nhóm azole, diltiazem hydrochloride, itraconazole nước bưởi (> 1.2 lít/ngày), thuốc kháng acid, digoxin, thuốc uống tránh thai chứa norethindrone và ethinyl estradiol colchicine, acid fusidic, thuốc điều trị HIV/HCV. Không nên dùng quá 20mg/ngày khi phối hợp amiodarone.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.

10. Trình bày, đóng gói

Viên nén bao film: hộp 3 vỉ x 10 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật