Lopid - Thuốc có công dụng trị rối loạn lipid máu hiệu quả

Lopid là sản phẩm thuốc có công dụng phòng ngừa nguyên phát bệnh mạch vành & nhồi máu cơ tim khi bị tăng cholesterol đơn thuần, dạng rối loạn hỗn hợp, dạng tăng triglyceride (Fredrickson IIa, IIb, IV)... Bài viết dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn cần chú ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Lopid

- Nhà sản xuất: Pfizer.

- Nhà phân phối: Phytopharma.

- Thành phần: Mỗi viên: Gemfibrozil 300mg hoặc 600mg.

- Tá dược:

+ Viên nang: Polysorbat 80, syloid 74 (silicon dioxid) tinh bột ngô, alcohol (bay hơi trong quá trình sản xuất).

+ Viên nén: Silicon dioxid, polysorbat 80, tinh bột tiền gelatin hóa, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, calci stearat, polyethylen glycol 3350, hydroxypropyl methylcellulose, methylparaben, propylparaben, opaspray white K-1-7000, sáp candelilla (bột theo tiêu chuẩn FCC), nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất).

Thuốc Lopid phòng ngừa nguyên phát bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim

Thuốc Lopid phòng ngừa nguyên phát bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim

1. Chỉ định, công dụng

+ Phòng ngừa nguyên phát bệnh mạch vành & nhồi máu cơ tim khi bị tăng cholesterol đơn thuần, dạng rối loạn hỗn hợp, dạng tăng triglyceride (Fredrickson IIa, IIb, IV).

rối loạn lipid máu phân loại Fredickson III & IV; rối loạn lipid máu kèm theo tiểu đường; kèm theo bệnh u vàng; bệnh nhân người lớn có nồng độ trygliceride tăng cao trong huyết tương (tăng lipid máu nhóm IV và V), có nguy cơ viêm tụy và không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn xác định để kiểm soát chúng.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Người lớn: 900 - 1200mg/ngày, tối đa 1500 mg/ngày. Liều 900mg dùng 1 lần/ngày, 1200mg chia 2 lần/ngày.

3. Quá liều

Sử dụng quá liều đã được báo cáo với gemfibrozil. Các triệu chứng được báo cáo khi sử dụng quá liều là đau bụng co thắt, xét nghiệm chức năng gan bất thường tiêu chảy tăng creatin phosphokinase (CPK) đau khớp và cơ buồn nôn và nôn các bệnh nhân này đã hồi phục hoàn toàn.

Cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ giảm nhẹ triệu chứng nếu gặp các trường hợp quá liều.

4. Cách dùng

Dùng 30 phút trước bữa điểm tâm & bữa ăn tối.

5. Chống chỉ định

+ Chống chỉ định gemfibrozil ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận nặng, bệnh túi mật tồn tại từ trước, và ở các bệnh nhân quá mẫn với gemfibrozil hay bất kỳ thành phần nào của thuốc

+ Chống chỉ định dùng đồng thời gemfibrozil với repaglinid.

+ Chống chỉ định dùng đồng thời gemfibrozil với simvastatin.

Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh túi mật tồn tại từ trước

Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh túi mật tồn tại từ trước

6. Thận trọng

Đang dùng thuốc chống đông.

7. Phản ứng phụ

Rối loạn tiêu hóa

8. Tương tác

Warfarin, nhựa gắn acid mật Colchicin

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Trình bày, đóng gói

+ Viên nang: hộp 10 vỉ x 10 viên.

+ Viên nén: hộp 6 vỉ x 10 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật