Maloxid - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Maloxid là thuốc được chỉ định trong điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị. Phối hợp trong điều trị loét dạ dày - tá tràng. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên chú ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Maloxid

1. Chỉ định

viêm dạ dày ợ chua, thừa acid dịch vị

+ Phối hợp trong điều trị loét dạ dày - tá tràng.

Maloxid là thuốc điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị

Maloxid là thuốc điều trị viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị

2. Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 8 Viên nén.

3. Công thức

+ Magnesium trisilicate khan................................ 400mg.

+ Aluminium hydroxide (gel khô)....................... 300mg.

+ Tá dược vừa đủ................................................... 1 viên.

(Manitol, Ethanol 96%, Menthol, Magnesium stearate, Aspartame tinh bột bắp tinh dầu bạc hà Đường RE).

4. Tính chất

Aluminium hydroxide và Magnesium trisilicate làm tăng pH dịch dạ dày sẽ ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày Hai hoạt chất này thường được kết hợp với nhau nhằm làm giảm tác dụng phụ thường gặp ở đường tiêu hóa (Aluminium hydroxide gây táo bón Magnesium trisilicate gây tiêu chảy).

5. Chống chỉ định

suy thận nặng.

+ Mẫn cảm với thành phần thuốc

6. Tác dụng phụ

+ Dùng liều cao và kéo dài thuốc kháng acid có chứa Aluminium sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương

+ Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng Magnesi - huyết khi dùng thuốc

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

+ Cần dùng thận trọng với người suy tim sung huyết suy thận phù, thẩm phân mãn tính xơ gan chế độ ăn ít sodium (Na) và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

+ Bệnh nhân tiểu đường cần lưu ý vì trong mỗi viên thuốc có chứa 100mg đường RE.

+ Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.

+ Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.

8. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).

+ Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

9. Tương tác

+ Maloxid dùng chung với: Cycline, Fluoroquinolone, Lincosanide, kháng histamin H2, Metoprolol propranolol Chloroquine, Diflunisal, Digoxine, Diphosphonate, Glucocorticoid (Dexamethasone, Prednisolone), Indomethacine ketoconazole Lanzoprazole thuốc an thần nhóm Phenothiazine, Penicillamine, muối sắt thuốc chống lao (Isoniazide, Ethambutol): sẽ gây cản trở hấp thu dẫn đến sự suy giảm tác dụng của những thuốc này.

+ Nên sử dụng thuốc kháng acid trước hoặc sau 2 giờ đối với các thuốc trên và 4 giờ đối với Fluoroquinolone.

Thận dùng khi dùng với người suy tim sung huyết

Thận dùng khi dùng với người suy tim sung huyết

10. Quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

11. Cách dùng

+ 1 viên/lần, ngày 2 - 3 lần (nhai kỹ trước khi uống).

+ Dùng lúc có cơn đau hoặc 1 - 2 giờ sau bữa ăn & trước khi đi ngủ.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật