Medrol - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Medrol là thuốc có công dụng điều trị rối loạn nội tiết (thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, calci máu cao phối hợp ung thư)... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Medrol

- Nhà sản xuất: Pfizer.

- Nhà phân phối: Phytopharma.

- Thành phần: Mỗi viên: Methylprednisolon 4mg hoặc 16mg.

Các tá dược:

+ Medrol 4mg: lactose bột ngô bột ngô khô, sucrose, calcium stearate.

+ Medrol 16mg: Lactose, bột ngô, sucrose, calcium stearate, paraffin lỏng.

Thuốc Medrol dùng trong rối loạn nội tiết, rối loạn thấp khớp

Thuốc Medrol dùng trong rối loạn nội tiết, rối loạn thấp khớp

1. Chỉ định, công dụng

+ Rối loạn nội tiết (thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát tăng sản thượng thận bẩm sinh viêm tuyến giáp không sinh mủ, calci máu cao phối hợp ung thư).

+ Rối loạn thấp khớp Bệnh hệ thống tạo keo (Lupus ban đỏ toàn thân viêm đa cơ thấp tim cấp đau cơ dạng thấp viêm động mạch do tế bào khổng lồ).

+ Bệnh về da (Pemphigus viêm da bọng nước dạng Herpes, h/c Stevens-Johnson viêm da tróc vảy, u sùi dạng nấm vẩy nến/viêm da tiết bã nhờn thể nặng).

+ Tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị viêmdị ứng mạn/cấp tính nghiêm trọng ở Mắt và các phần phụ của mắt. Bệnh đường hô hấp (Sarcoid có triệu chứng, hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác, nhiễm độc berylli lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu viêm phổi hít). Rối loạn huyết học. Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn bệnh bạch cầu cấptrẻ em Hội chứng thận hư có cân bằng không kèm urê máu cao, hoặc do lupút ban đỏ rải rác. Cơn nguy kịch viêm loét đại tràng & viêm đoạn ruột non

+ Trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng, phù kết hợp u não Cấy ghép tạng lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Khởi đầu 4 - 48mg/ngày, tùy thuộc bệnh cần điều trị.

+ Đa xơ cứng: 200mg/ngày, phù não: 200 - 1000mg/ngày, ghép cơ quan: tới 7mg/kg/ngày. Sau khi có đáp ứng thuận lợi, xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thích hợp cho tới liều thấp nhất vẫn đạt giữ vững đáp ứng lâm sàng đầy đủ.

+ Điều trị xen kẽ: dùng 2 lần của liều thường dùng hàng ngày mỗi sáng (giúp có tác dụng có lợi của corticoid trong khi hạn chế tác dụng không mong muốn).

3. Quá liều

Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp quá liều corticosteroid cấp tính. Hiếm có các báo cáo về ngộ độc cấp hay tử vong do quá liều corticosteroid. Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolon.

4. Cách dùng

Nên dùng cùng với thức ăn.

5. Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với những bệnh nhân:

nhiễm nấm toàn thân.

quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch

6. Thận trọng

Người bệnh lao tiềm tàng hoặc phản ứng với tuberculin, tiền sử dị ứng thuốc tiểu đường rối loạn động kinh nhược cơ nặng, nhiễm Herpes simplex mắt bệnh tim mạch suy tim sung huyết cao HA, viêm loét đường tiêu hóa đại tràng không đặc hiệu suy thận nghi ngờ hoặc đã xác định u tế bào ưa crôm (chỉ sử dụng sau khi đánh giá nguy cơ/lợi ích). Sử dụng cùng aspirin và NSAIDs trẻ sơ sinh trẻ em phụ nữ có thai: chỉ dùng khi thật cần thiết, cho con bú: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Có thể che lấp triệu chứng của loét đường tiêu hóa. Tránh sử dụng trên bệnh nhân Cushing. Theo dõi liên tục về sử dụng liều. Ngừng thuốc dần dần, không ngừng đột ngột. Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng dị ứng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Phản ứng dị ứng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

7. Phản ứng phụ

Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng Phản ứng dị ứng Thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát. Tăng glucose huyết. Loạn tâm thần, cảm xúc không ổn định. Đục thủy tinh thể, lồi mắt tăng nhãn áp bong võng mạc rối loạn mỡ máu viêm tụy cấp Bệnh cơ cấp tính loãng xương Tăng HA, tích lũy muối và nước, tăng đào thải kali.

8. Tương tác

Thuốc chống đông đường uống thuốc trị tiểu đường thuốc làm giảm kali thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc kháng cholinesterase, aminoglutethimid, NSAID aspirin liều cao Methylprednisolon được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, do đó bị ảnh hưởng bởi các cơ chất của CYP3A4 (thuốc chống co giật aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, cyclophosphamid tacrolimus Clarithromycin erythromycin), chất ức chế CYP3A4 (isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, nước ép bưởi, cyclosporin, clarithromycin erythromycin troleandomycin)/cảm ứng CYP3A4 (rifampin, thuốc chống co giật).

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Trình bày, đóng gói

Viên nén: hộp 3 vỉ x 10 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật