Meko-Oscal - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Meko-Oscal là thuốc được chỉ định trong các trường hợp thiếu Calci và tăng nhu cầu Calci ở trẻ em đang lớn. Điều trị triệu chứng suy nhược chức năng. Điều trị hỗ trợ các bệnh loãng xương ở người lớn tuổi, sau mãn kinh hoặc do dùng corticoid kéo dài. Dưới đây là những thông tin và hướng dẫn sử thuốc.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Meko-Oscal

1. Chỉ định

Thiếu Calci và tăng nhu cầu Calci ở trẻ em đang lớn.

+ Điều trị triệu chứng suy nhược chức năng.

Điều trị hỗ trợ các bệnh loãng xương ở người lớn tuổi sau mãn kinh hoặc do dùng corticoid kéo dài.

Meko-Oscal là thuốc chỉ định trong thiếu Calci, tăng nhu cầu Calci

Meko-Oscal là thuốc chỉ định trong thiếu Calci, tăng nhu cầu Calci

2. Đóng gói

Hộp 20 Gói 1 5g thuốc bột.

3. Công thức

Calcium carbonate.................................................................... 1250mg.

(Tương đương Calcium ........................................................... 500mg).

Cholecalciferol (Vitamin D3)...................................................... 200 IU

Nicotinamide................................................................................ 50mg.

Tá dược........................................................................ vừa đủ gói 1 5g

(Maltodextrin, Aspartam, Bột hương chuối Bột hương dứa, Colloidal silicon dioxide, Sucrose palmitate, Neocel, Lactose).

4. Tính chất

+ Calci là một cation cần thiết cho sự ổn định chức năng của hệ thần kinh cơ, xương và tính thẩm thấu của màng tế bào mao quản.

+ Chức năng sinh học chủ yếu của vitamin D3 là duy trì nồng độ bình thường của Calci và Phospho trong huyết thanh bằng cách làm gia tăng sự hấp thu các chất này ở ruột non

+ Nicotinamide tham gia cấu tạo coenzym NAD (Nicotinamid adenin dinucleotid) và NADP (Nicotinamid adenin dinucleotid phosphat) xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào phân giải glycogen và chuyển hóa lipid

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

+ Tăng Calci huyết, tăng Calci niệu.

suy gan suy thận nặng.

sỏi thận

6. Tác dụng phụ

+ Rối loạn tiêu hóa hiếm gặp (táo bón, đầy hơi...).

+ Hạ huyết áp

+ Sử dụng kéo dài có thể gây tăng calci máu, tăng calci niệu sỏi thận

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận

8. Tương tác

+ Tránh kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid do làm tăng Calci huyết (thiazid ức chế thải trừ Calci qua thận).

+ Tránh kết hợp với các glycosid digitalis vì Calci làm tăng độc tính của glycosid digitalis đối với tim

+ Tránh kết hợp với Verapamil do có tính chất dược lý đối kháng với muối Calci.

+ Dùng chung làm giảm tác dụng của Tetracyclin, cần uống cách nhau 3 giờ.

+ Sử dụng Nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

+ Không nên dùng đồng thời thuốc với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

9. Cách dùng

Uống thuốc vào buổi sáng hoặc buổi trưa.

- Liều dự phòng:

● Trẻ em: ½ gói/ngày.

● Người lớn: 1 gói/ngày.

- Liều điều trị:

● Trẻ em: 1 gói/ngày.

● Người lớn: 2 gói/ngày.

10. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật