Mekomorivital F (lọ) - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Mekomorivital F được chỉ định trong việc bồi dưỡng cơ thể trong các trường hợp: Suy dinh dưỡng, suy nhược cơ thể, mệt mỏi, kém ăn. Chấn thương tâm lý, làm việc căng thẳng về trí óc và sức lực... Dưới đây là những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Mekomorivital F

1. Chỉ định

Mekomorivital F được chỉ định bồi dưỡng cơ thể trong các trường hợp:

Suy dinh dưỡng suy nhược cơ thể mệt mỏi kém ăn.

Chấn thương tâm lý làm việc căng thẳng về trí óc và sức lực.

Thời kỳ dưỡng bệnh sau mổ, người nghiện rượu

mekomorivital F còn được dùng bổ trợ cho người bệnh đang dùng thuốc kháng sinh kháng lao thuốc trị cao huyết áp thuốc hạ đường huyết

Thuốc Mekomorivital F được chỉ định bồi dưỡng cơ thể trong một số trường hợp

Thuốc Mekomorivital F được chỉ định bồi dưỡng cơ thể trong một số trường hợp

2. Đóng gói

Chai 30 Viên nang.

3. Công thức

- L - Leucine........................................................ 18mg.

- L - Isoleucine....................................................... 6mg.

- L - Lysine hydrochloride 25mg

- L - Phenylalanine 5mg

- L - Threonine....................................................... 4mg.

- L - Valine............................................................ 7mg.

- L - Tryptophan 5mg

- DL - Methionine................................................. 18mg.

- vitamin B1........................................................ 3mg.

- vitamin B2........................................................ 3mg.

- vitamin PP...................................................... 10mg.

- vitamin b6 2mg

- Calcium pantothenate 5mg

- Tá dược vừa đủ................................................ 1 viên.

(Lactose tinh bột khoai tây Microcrystalline cellulose, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol, Màu Brown HT, Màu Ponceau 4R, Màu Erythrocin dye, Màu Sunset yellow, Ethanol 96%).

4. Tính chất

mekomorivital F là sự kết hợp của 5 vitamin với 8 acid amin thiết yếu đảm bảo cho nhu cầu cân đối mỗi ngày của cơ thể. Sự kết hợp này tạo nguồn dinh dưỡng cần thiết cho các trường hợp không được cung cấp đầy đủ từ thức ăn hoặc các điều kiện suy giảm do bệnh lý.

5. Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

6. Tác dụng phụ

thuốc có thể gây phản ứng dị ứng

nước tiểu có thể bị nhuộm vàng (do thuốc có chứa vitamin B2).

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

+ Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú có thể dùng thuốc này.

Nước tiểu có thể bị nhuộm vàng vì thuốc có chứa vitamin B2

Nước tiểu có thể bị nhuộm vàng vì thuốc có chứa vitamin B2

8. Tương tác

- Dùng vitamin PP đồng thời với:

- Chất ức chế men chuyển HMG - CoA có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân

- Các thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

- Các thuốc có độc tính ở gan có thể làm tăng thêm tác hại độc ở gan

Vitamin B6 làm giảm tác dụng của Levodopa trừ khi được kết hợp với chất ức chế men dopadecarboxylase.

9. Quá liều

+ Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

10. Cách dùng

+ Người lớn: uống 1 - 2 viên/ngày.

+ Trẻ em: uống 1 viên/ngày.

11. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật