Metronidazole 500mg và các thông tin cơ bản bạn đọc cần lưu ý

Metronidazole 500mg được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, đặc biệt là các loại Bacteroides như B.fragilis, Fusobacterium và Clostridium. Chế phẩm rất đặc hiệu trong điều trị: nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc, áp xe gan, áp xe ổ bụng), nhiễm khuẩn phụ khoa... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản cho bạn đọc lưu ý.

Thông tin cơ bản về Metronidazole 500mg

1. Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm đặc biệt là các loại Bacteroides như B.fragilis Fusobacterium và Clostridium Chế phẩm rất đặc hiệu trong điều trị: nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc áp xe gan áp xe ổ bụng) nhiễm khuẩn phụ khoa nhiễm khuẩn da và cấu trúc danhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương (viêm màng nãoáp xe não), nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi viêm mủ màng phổi, áp xe phổi) nhiễm khuẩn huyết viêm màng trong tim

+ Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật.

+ Điều trị các bệnh amib đường ruột và gan

Metronidazole 500mg dùng điều trị, dự phòng nhiễm khuẩn

Metronidazole 500mg dùng điều trị, dự phòng nhiễm khuẩn

2. Đóng gói

Thùng 30 chai 100ml dung dịch.

3. Công thức

+ Metronidazole .............................................500mg.

+ Tá dược vừa đủ.............................................1 chai.

(Sodium chloride, Disodium hydrogen phosphate, Acid citric nước cất pha tiêm).

4. Dược lực học

metronidazole là một dẫn chất 5 - nitro - imidazole, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip Giardia và trên vi khuẩn kị khí.

+ Cơ chế tác dụng của Metronidazole: trong ký sinh trùng nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào vi khuẩn chết.

5. Dược động học

Metronidazole hấp thu nhanh chóng, phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọtsữa mẹ Metronidazole chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

6. Chống chỉ định

Quá mẫn với Metronidazole hoặc các dẫn chất nitro – imidazole khác.

7. Tác dụng phụ

buồn nôn nôn chán ăn đau bụng tiêu chảy có vị kim loại khó chịu.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

8. Thận trọng

+ Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác.

thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt nhức đầu buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi

+ Metronidazole có thể gây bất độngTreponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

+ Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardiacó thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

9. Thời kỳ mang thai - cho con bú

+ Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ

Đối với phụ nữ cho con bú, nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú.

Chống chỉ định với phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ

Chống chỉ định với phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ

10. Tương tác

- Không phối hợp Metronidazole với:

+ Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác: làm tăng tác dụng chống đông máu.

+ Disulfiram: tránh tác dụng độc trên thần kinh (loạn thần, lú lẫn).

+ Lithium: tăng nồng độ lithium trong máu, gây độc.

– Thận trọng khi phối hợp Metronidazole với:

+ Phenobarbital: làm tăng chuyển hóa Metronidazole nên Metronidazole thải trừ nhanh hơn.

+ Vecuronium: làm tăng tác dụng của Vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

11. Quá liều

- Triệu chứng:

buồn nôn nôn và mất điều hòa.

+ Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật viêm dây thần kinh ngoại biên

- Xử lý quá liều: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

12. Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều đề nghị: Tốc độ truyền 5ml/phút.

- Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:

+ Người lớn: 1,0 - 1,5g/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.

+ Trẻ em: 20 - 30mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

- Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí: 10 - 15mg/kg, tiêm truyền trong 30 - 60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo là 2 liều tiêm truyền tĩnh mạch 5 - 7,5mg/kg vào lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.

13. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: DĐVN IV.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật