Modolix inj. 300 - thành phần và hướng dẫn sử dụng của thuốc

Modolix inj. 300 có tác dụng hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư, hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân, xơ gan do rượu, gan nhiễm mỡ... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Modolix inj. 300 và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Glutathion: 300mg

Quy Cách: Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi

2. Áp dụng lâm sàng theo liều lượng

Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch

a) Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5 - fluorouracil carboplatin.

Liều dùng: 1500 mg/m2 tiêm tĩnh mạch chậm trong 15 phút ngay trước khi tiến hành xạ trị và trước phác đồ hóa trị liệu của các hóa chất trên. Lặp lại liều 600 mg/ngày sau ngày thứ hai và thứ năm của đợt điều trị.

b) Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3 - dimercaptopropan - 1 - sulfonat và meso - 2,3 - dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền glutathion và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân của máu.

Liều dùng: 1200 - 1800 mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm trong đợt cấp. Liều duy trì 600 mg/ngày cho đến khi hồi phục.

c) Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu xơ gan viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: Giúp cải thiện thể trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GPT, GT cũng như giảm MDA và tổn thương tế bào gan rõ rệt.

Liều dùng: 600 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.

d) Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:

+ Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới.

Liều dùng: 600 mg x 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch.

+ Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholine nitroglycerin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành

Liều dùng: 1,2 - 3 g/ngày, truyền tĩnh mạch.

+ Cải thiện tình trạng thiếu máucác bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn.

Liều dùng: 1200 mg truyền tĩnh mạch cuối mỗi đợt lọc máu.

+ Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.

Liều dùng: 600 mg truyền tĩnh mạch chậm sau phẫu thuật, lặp lại liều này mỗi 6 giờ trong suốt ít nhất 14 ngày.

e) Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này.

Liều dùng: 600 - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần 600 mg.

f) Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: glutathion có thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.

Liều dùng: 600 - 1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần 600 mg.

Dùng đường tiêm bắp

Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới. Tiêm 600 mg/ngày, kéo dài trên hai tháng giúp cải thiện về hình thái học và sự di chuyển của tinh trùng

3. Chống chỉ định

Người quá mẫn với hoạt chất hay bất cứ thành phần nào của thuốc

Trẻ em.

4. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ rất hiếm xảy ra khi dùng liều điều trị. Triệu chứng phát ban ít khi xảy ra. Các triệu chứng về đường tiêu hóa như ăn kém ngon buồn nôn nôn và đau dạ dày có thể xảy ra nhưng hiếm. Có thể đau nhẹ ở chỗ tiêm.

Hạn dùng: 24 tháng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật