Một vài lưu ý khi sử dụng Clofarabine (thuốc tiêm)

Clofarabine (thuốc tiêm)

Clofarabine có thể gây suy tủy nặng và kéo dài, giảm bạch cầu; xuất huyết não tiêu hóa phổi nghiêm trọng và gây tử vong; tăng nguy cơ nhiễm trùng bao gồm nhiễm trùng huyết nặng gây tử vong và nhiễm trùng cơ hội; tăng a-xít uric máu, hội chứng ly giải khối u; cơn bão cytokine (thở nhanh, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp phù phổi) có thể dẫn đến hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (SIRS) với hội chứng rò rỉ mao mạch và suy tạng, gây tử vong; nhiễm độc gan nặng gây viêm gan suy gan và tử vong; gây độc cho thận; viêm, thủng xuất huyết hoại tử ruột đại tràng nhiễm trùng máu; phản ứng da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và nhiễm độc hoại tử biểu bì (TEN), dẫn đến tử vong.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị các bệnh nhân từ 1 đến 21 tuổi bị bệnh bạch cầu cấp hoặc tái phát dòng lympho.

Clofarabine (thuốc tiêm)

Clofarabine (thuốc tiêm)

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Liều dùng khuyến cáo 52mg/ m² tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 2 giờ mỗi ngày, trong 5 ngày liên tiếp. Chu kỳ điều trị được lặp lại mỗi 2-6 tuần.

TÁC DỤNG PHỤ

Buồn nôn, nôn đau bụng tiêu chảy táo bón ăn mất ngon giảm cân sưng bên trong miệng và mũi, có mảng trắng, gây đau trong miệng đau đầu lo lắng, phiền muộn, cáu gắt đau ở lưng, khớp, tay và chân buồn ngủ da khô ngứa hoặc bị kích ứng, nóng bừng nhịp tim nhanh, thở nhanh khó thở hoa Mắt lâng lâng ngất xỉu giảm tiểu tiện đau họng ho sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, da nhợt nhạt mệt mỏi quá mức, yếu ớt nhầm lẫn, bầm tím hoặc chảy máu bất thường chảy máu mũi chảy máu nướu răng có máu trong nước tiểu có đốm nhỏ màu đỏ hoặc tím dưới da vàng da hoặc mắt, ngứa, đỏ, ấm, sưng, đau da, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể.

Thuốc tiêm Clofarabine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào trong khi sử dụng thuốc.

LƯU Ý

Trước khi sử dụng clofarabine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với clofarabine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng bị suy thận hoặc bệnh gan Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang điều trị với clofarabine.

Phụ nữ có thai: Clofarabine có thể gây nguy hiểm cho thai khi dùng cho phụ nữ đang mang thai Nếu sử dụng Clofarabine trong khi mang thai hoặc nếu có thai trong khi dùng thuốc này, bệnh nhân cần được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi phụ nữ có khả năng mang thai nên áp dụng các biện pháp tránh thai trong khi điều trị với clofarabine.

Bà mẹ cho con bú: Không biết Clofarabine hoặc các chất chuyển hóa của thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, bệnh nhân không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Clofarabine.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Clofarabine đã được thành lập ở những bệnh nhân từ 1 đến 21 tuổi.
Người > 21 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của Clofarabine chưa được thành lập ở những bệnh nhân > 21 tuổi.

Bệnh nhân suy thận: Giảm liều ở bệnh nhân suy thận

QUÁ LIỀU

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: vàng da hoặc mắt, nôn phát ban Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

BẢO QUẢN

Thuốc được lưu giữ ở bệnh viện

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Uống nhiều nước trong thời gian điều trị với clofarabine, đặc biệt nếu bị nôn mửa hoặc tiêu chảy

TƯƠNG TÁC

Không có thông tin.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật