Napharoton - Thuốc có tác dụng trị mắt mỏi, xung huyết kết mạc

Napharoton là thuốc có tác dụng trị mắt mỏi, xung huyết kết mạc, bệnh mắt do tia cực tím, hoặc các tia sáng khác, nhìn mờ, mắt ngứa, cộm mắt, phòng các bệnh về mắt khi bơi lội hoặc do bụi, mồ hôi lọt vào mắt, khó chịu khi dùng kính tiếp xúc cứng. Dưới đây là các thông tin về thuốc, liều dùng cũng như cách dùng đúng.

Các thông tin về thuốc Napharoton

Thành phần:

Naphazolin nitrat: 7,5mg

Clorpheniramin maleat: 3mg

Pyridoxin hydroclorid: 15mg

Dexpanthenol: 15mg

Tá dược vđ: 15ml

Tá dược gồm: acid boric natri EDTA Natri borat natri clorid Benzalkonium clorid Tween 80, L - menthol, Long não tinh dầu khuynh diệp tinh dầu bạc hà Borneol, Clorobutol, Nước cất.

Napharoton với tác dụng trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc

Napharoton với tác dụng trị mỏi mắt, xung huyết kết mạc

Dạng bào chế: thuốc nhỏ mắt.

Quy cách đóng gói: Lọ 15 ml, hộp 1 lọ.

Các đặc tính dược lực học:

+ Naphazolin nitrat là thuốc cường α giao cảm có tác dụng gây co mạch làm giảm xung huyết.

+ Clorpheniramin Maleat: Có tác dụng kháng histamin chống viêm, chống dị ứng

+ Pyridoxin hydroclorid, Dexpanthenol là các vitamin nhóm B được bổ sung giúp tăng cường thị lực

Các đặc tính dược động học: thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ.

Chỉ định: Mắt mỏi, xung huyết kết mạc bệnh mắt do tia cực tím, hoặc các tia sáng khác, nhìn mờ, mắt ngứa, cộm mắt, phòng các bệnh về mắt khi bơi lội hoặc do bụi mồ hôi lọt vào mắt, khó chịu khi dùng kính tiếp xúc cứng.

Chống chỉ định: Đau mắt nặng như đau mắt đỏ viêm loét giác mạc kết mạc, viêm mắt do nhiễm khuẩn Có tiền căn dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc tăng nhãn áp

Chống chỉ định trong trường hợp đau mắt đỏ nặng

Chống chỉ định trong trường hợp đau mắt đỏ nặng

Tác dụng không mong muốn: Có thể (ít gặp) gây xung huyết, ngứa, sưng hoặc các triệu chứng khác, phải ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ. Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng: Chưa có tài liệu ghi nhận.

Tương tác thuốc: Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ, hầu như không có tương tác thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng và cách dùng:

Mở nắp lọ, hướng miệng lọ vào mắt bóp nhẹ. Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm đục dung dịch do các chất tiết hoặc các vi sinh vật. Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ trong quá trình bảo quản. Nếu có kết tinh lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.

Nhỏ mắt 2 - 3 giọt/lần 5 - 6 lần/ngày. Nếu không khỏi mờ mắt sau khi dùng, ngừng dùng thuốc hỏi ý kiến bác sỹ. Nếu dùng nhiều ngày mà bệnh không đỡ, ngừng dùng thuốc hỏi ý kiến bác sỹ.

Không dùng thuốc quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên

Quá liều và xử trí: Hiện tại chưa có tài liệu nào ghi nhận.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nếu thấy thuốc vẩn đục, biến màu hoặc thấy hiện tượng khác lạ thì báo cho nhà sản xuất biết.

Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ từ 15 độ C - 30 độ C.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS (tiêu chuẩn cơ sở).

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật