Nexium mups - thành phần và hướng dẫn sử dụng thuốc

Nexium mups có tác dụng trong trường hợp viêm xước thực quản, trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Nexium mups và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Esomeprazole.

Nexium mups và một số thông tin cơ bản

Nexium mups và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Liệt kê ở LD.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn & trẻ vị thành niên ≥ 12t.: viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg 1 lần/ngày trong 4 tuầnNên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳngPhòng tái phát viêm thực quản đã chữa lành: duy trì 20 mg, 1 lần/ngày.

Triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) & duy trì: 20 mg, 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Người lớn: Chữa lành loét tá tràng và phòng tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: Nexium Mups 20 mg amoxicillin 1 g & clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.

Chữa lành loét dạ dày do dùng NSAID: 20 mg, 1 lần/ngày, trong 4-8 tuần. Phòng loét dạ dày & loét tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày. Điều trị kéo dài sau điều trị phòng tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch: duy trì 40 mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần.

Hội chứng Zollinger Ellison: khởi đầu 40 mg, 2 lần/ngày, sau đó chỉnh liều theo đáp ứng. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều 80-160 mg/ngày, liều > 80 mg: chia 2 lần/ngày.

Trẻ vị thành niên ≥ 12t.: Điều trị loét tá tràng do H. pylori: 30 - 40kg: Nexium Mups 20 mg amoxicillin 750 mg & Clarithromycin 7 5 mg/kg, 2 lần/ngày trong 1 tuần; > 40kg: Nexium Mups 20 mg, amoxicillin 1 g & clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.  

Trẻ < 12t.: tham khảo liều dùng của Nexium dạng gói chứa cốm kháng dịch dạ dày Người cao tuổi, người suy thận suy gan nhẹ đến trung bình: không chỉnh liều.

Người suy gan nặng: tối đa 20 mg.

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không nhai hay nghiền. Bệnh nhân khó nuốt: phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate, không dùng chất lỏng khác, khuấy cho viên thuốc phân tán hoàn toàn, uống dịch phân tán ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút, tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống, không nhai hay nghiền các vi hạt.

Bệnh nhân không thể nuốt được: phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonate & dùng qua ống thông dạ dày Kiểm tra cẩn thận sự thích hợp của loại bơm tiêm và ống thông chọn lựa.

5. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay thành phần thuốc. Không dùng đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

6. Thận Trọng

Loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng thuốc Không khuyến cáo dùng đồng thời với atazanavir và clopidogrel. Bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase. Khi dùng thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter. Có thể làm giảm hấp thu vit B12, cân nhắc trên bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vit B12 khi điều trị kéo dài.

Có thể gây hạ magnesi huyết khi sử dụng kéo dài hoặc dùng kèm digoxin hoặc chế phẩm gây hạ magnesi khác. Liều cao kéo dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay cột sống Tạm ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. Theo dõi thường xuyên bệnh nhân điều trị trong thời gian dài (đặc biệt trên 1 năm) phụ nữ có thai: thận trọng, cho con bú: không nên dùng.

7. Phản ứng phụ

Thường gặp: nhức đầu đau bụng táo bón tiêu chảy đầy bụng buồn nôn/nôn.

Ít gặp: phù ngoại biên mất ngủ choáng váng dị cảm ngủ gà chóng mặt khô miệng tăng men gan viêm da ngứa, nổi mẩn, mề đay; gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống. Hiếm gặp: giảm bạch cầu giảm tiểu cầu phản ứng quá mẫn (sốt phù mạch phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động lú lẫn trầm cảm rối loạn vị giác nhìn mờ, co thắt phế quản viêm miệng nhiễm Candida đường tiêu hóa viêm gan có hoặc không vàng da hói đầu nhạy cảm với ánh sáng đau khớp đau cơ khó ở tăng tiết mồ hôi

Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, nóng nảy, ảo giác suy gan bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan hồng ban đa dạng hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc yếu cơ viêm thận kẽ đã có báo cáo về suy thận đi kèm trên một số bệnh nhân, nữ hóa tuyến vú.

Chưa biết: giảm magnesi huyết, có thể dẫn đến giảm canxi huyết và kali huyết viêm đại tràng vi thể.

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Ketoconazole, itraconazole, digoxin, nelfinavir, erlotinib, atazanavir, atazanavir+rinotavir, saquinavir+rinotavir, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, voriconazole, warfarin và dẫn xuất khác của coumarin, cilostazol, cisapride, clopidogrel tacrolimus methotrexate, clarithromycin, rifampicin, cỏ St. John's, thuốc hấp thu phụ thuộc pH, thuốc chuyển hóa qua men CYP2C19 và/hoặc CYP3A4.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét [Antacids, Antireflux Agents & Antiulcerants]

11. Phân loại ATC

A02BC05 - esomeprazole ; Belongs to the class of proton pump inhibitors. Used in the treatment of peptic ulcer and gastro-oesophageal reflux disease (GERD).

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật