Nexium Sachet - những công dụng và cách sử dụng thuốc

Nexium Sachet được sử dụng trong trường hợp viêm xước thực quản do trào ngược, loét tá tràng do Helicobacter pylori,... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Nexium Sachet và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Esomeprazol.

Nexium Sachet và một số thông tin cơ bản

Nexium Sachet và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Xem ở LD.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Trẻ 1-11t ≥ 10kg: viêm xước thực quản do trào ngược: 10 - < 20kg: 10 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần. ≥ 20kg: 10 hoặc 20 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần. Triệu chứng trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 10 mg, 1 lần/ngày trong 8 tuần.

Trẻ > 4t.: Loét tá tràng do Helicobacter pylori: < 30kg: dùng đồng thời Nexium 10 mgamoxicillin 25 mg/kg và Clarithromycin 7 5 mg/kg, 2 lần/ngày trong 1 tuần; 30 - 40kg: dùng đồng thời Nexium 20 mg amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7 5 mg/kg, 2 lần/ngày trong 1 tuần; > 40kg: dùng đồng thời Nexium 20 mg amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Trẻ < 1t.: không khuyến cáo.

Người suy thận suy gan nhẹ - trung bình: không chỉnh liều.

Người suy gan nặng: ≥ 12t.: tối đa 20 mg, 1 - 11t.: tối đa 10 mg. Người lớn và trẻ vị thành niên > 12t.: xem liều dùng của nexium mups

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Liều 10mg: hòa tan 1 gói 10mg vào 15mL nước, Liều 20mg: hòa tan 2 gói 10mg vào khoảng 30mL nước. Khuấy đều đến khi cốm phân tán hết, để vài phút cho đặc lại. Khuấy lại & uống trong vòng 30 phút. Không được nhai hoặc nghiền nát cốm. Tráng lại cốc với 15mL nước để đảm bảo đã uống đủ liều.

5. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, phân nhóm benzimidazol hay thành phần thuốc Không nên dùng đồng thời với nelfinavir.

6. Thận Trọng

Loại trừ bệnh lý ác tính trước khi dùng thuốc Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazole với atazanavir hoặc clopidogrel. Bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase - isomaltase. Có thể làm giảm hấp thu vit B12, cân nhắc trên bệnh nhân thiếu vit B12 hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vit B12 khi điều trị kéo dài.

Có thể gây hạ magnesi huyết khi sử dụng kéo dài hoặc dùng kèm digoxin hoặc chế phẩm gây hạ magnesi khác. Liều cao kéo dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay cột sống Tạm ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. Theo dõi thường xuyên bệnh nhân điều trị trong thời gian dài (đặc biệt trên 1 năm) thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc trong khi cho con bú.

7. Phản ứng phụ

Thường gặp: nhức đầu đau bụng táo bón tiêu chảy đầy bụng buồn nôn/nôn. Ít gặp: phù ngoại biên mất ngủ choáng váng dị cảm ngủ gà chóng mặt khô miệng tăng men gan viêm da ngứa, nổi mẩn, mề đay; gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống.

Hiếm gặp: giảm bạch cầu giảm tiểu cầu phản ứng quá mẫn (sốt phù mạch phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), giảm natri máu, kích động lú lẫn trầm cảm rối loạn vị giác nhìn mờ, co thắt phế quản viêm miệng nhiễm Candida đường tiêu hóa viêm gan có hoặc không vàng da hói đầu nhạy cảm với ánh sáng đau khớp đau cơ khó ở tăng tiết mồ hôi

Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, nóng nảy, ảo giác, suy gan bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan hồng ban đa dạng hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc yếu cơ viêm thận kẽ ở một vài bệnh nhân suy thận cũng được báo cáo đồng thời, nữ hóa tuyến vú.

Chưa biết: giảm magnesi huyết, có thể dẫn đến giảm canxi huyết và kali huyết viêm đại tràng vi thể.

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

Đau bụng là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Ketoconazol, itraconazol, digoxin, erloinib, nelfinavir, atazanavir, atazanavir+rinotavir, saquinavir+rinotavir, diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin, voriconazol, warfarin và dẫn xuất khác của coumarin, cilostazol, cisaprid, clopidogrel tacrolimus methotrexat, clarithromycin, rifampicin, cỏ St. John's thuốc hấp thu phụ thuộc pH dạ dày thuốc chuyển hóa qua men CYP2C19 và/hoặc CYP3A4.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét [Antacids, Antireflux Agents & Antiulcerants]

11. Phân loại ATC

A02BC05 - esomeprazole ; Belongs to the class of proton pump inhibitors. Used in the treatment of peptic ulcer and gastro-oesophageal reflux disease (GERD).

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật