Pletaal - Thuốc điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ

Thuốc Pletaal có công dụng điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ: loét, đau, lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mạn tính (bệnh Buerger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường)... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản về thuốc.

Thông tin cơ bản về thuốc Pletaal

+ Nhà sản xuất: Otsuka.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Mỗi viên: Cilostazol 50mg hoặc 100mg.

Pletaal là thuốc điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ

Pletaal là thuốc điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ bao gồm loét đau và lạnh các chi trong chứng nghẽn tắc động mạch mạn tính (bệnh Berger, xơ cứng động mạch tắc, bệnh mạch máu ngoại biên do đái tháo đường).

+ Cải thiện tối đa khoảng cách đi bộ không đau ở bệnh nhân mắc chứng đau cách hồi mà không đau lúc nghỉ và không có hoại tử tổ chức ngoại biên (Bệnh lý mạch máu ngoại biên, Fontaine giai đoạn II).

+ Phòng ngừa nhồi máu não tái phát (ngoại trừ nghẽn mạch não do tim).

Thận trọng: Hiệu quả của Viên nén Pletaal trên nhồi máu não chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị nhồi máu não không triệu chứng.

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: Nên dùng lúc bụng đói.

- Liều lượng:

+ Người lớn: 100mg x 2 lần/ngày. Có thể chỉnh liều theo tuổi & độ nặng của triệu chứng. Dùng ít nhất ½ giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

3. Chống chỉ định

Mẫn cảm với cilostazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc suy thận nặng suy tim sung huyết suy gan trung bình - nặng, khoảng QT kéo dài phụ nữ có thai, người có khuynh hướng dễ chảy máu (như loét dạ dày tiến triển xuất huyết não (trong vòng 6 tháng), bệnh võng mạc tăng sinh do đái tháo đường tăng HA không được kiểm soát tốt). Tiền sử nhịp nhanh thất rung thất ngoại tâm thu thất đa ổ, có hay không được điều trị thích hợp.

4. Quá liều

Thông tin về quá liều cấp tính trên người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể được lường trước là: đau đầu trầm trọng tiêu chảy tim đập nhanh và có khả năng loạn nhịp tim

Cần theo dõi bệnh nhân và điều trị hỗ trợ. Cần làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày một cách thích hợp.

5. Thận trọng

Chỉ sử dụng ở bệnh nhân đã thực hiện thay đổi lối sống nhưng vẫn không cải thiện bệnh. Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu thuốc làm tan huyết khối prostaglandin E1 hoặc dẫn xuất; đang có kinh; bị giảm tiểu cầu có xu hướng chảy máu hoặc bẩm chất bị chảy máu; bi hẹp động mạch vành đái tháo đường hoặc bất thường về dung nạp glucose; bị cao HA nặng với HA cao liên tục; cao tuổi. Không nên dùng cho bệnh nhân bị nhồi máu não cho đến khi ổn định. Ngưng cho trẻ bú khi dùng thuốc Theo dõi sát triệu chứng đau ngực Khi lái xe, vận hành máy móc. Giám sát dấu hiệu/triệu chứng giảm bạch cầu &/hoặc tiểu cầu nếu sử dụng lâu dài. Không sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim nghiêm trọng đau thắt ngực không ổn định, có cơn đau tim đã phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, đang sử dụng từ hai thuốc chống đông máu/thuốc chống kết tập tiểu cầu trở lên.

Nhồi máu cơ tim là một phản ứng khi dùng thuốc

Nhồi máu cơ tim là một phản ứng khi dùng thuốc

6. Phản ứng phụ

Chưa rõ tần suất: Suy tim sung huyết nhồi máu cơ tim cơn đau thắt ngực nhịp nhanh thất; xu hướng xuất huyết; giảm toàn thể huyết cầu; viêm phổi kẽ; vàng da; suy thận cấp Ít gặp: rối loạn chức năng gan

7. Tương tác

Thận trọng khi kết hợp thuốc chống đông, thuốc chống kết tụ tiểu cầu khác, thuốc làm tan huyết khối, prostaglandin E1 hoặc dẫn xuất, chất ức chế enzyme chuyển hóa thuốc CYP3A4: macrolide, ritonavir, kháng nấm azole, cimetidine, diltiazem, nước bưởi.

8. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nén: hộp 10 vỉ x 10 viên.

+ Bảo quản: Bảo quản dưới 30 độ C.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật