Romidepsin (thuốc tiêm) - Công dụng và những lưu ý cần biết

Romidepsin (thuốc tiêm)

Thuốc có thể gây suy tủy dẫn đến giảm tiểu cầu giảm bạch cầu (bạch cầu trung tính và bạch cầu lympho); thiếu máu; suy giảm khả năng sinh sản; nhiễm trùng bao gồm viêm phổi nhiễm trùng huyết và kích hoạt vi-rút, bao gồm cả Epstein Barr và vi-rút viêm gan B, có thể dẫn đến tử vong; kéo dài khoảng QT quan sát được trên điện tâm đồ, gây hội chứng ly giải khối u

CHỈ ĐỊNH

Điều trị u da lympho tế bào T (CTCL), u lympho tế bào T thể ngoại vi (PTCL) ở những bệnh nhân đã nhận được ít nhất một liệu pháp điều trị mang tính hệ thống trước đó.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có.

Romidepsin (thuốc tiêm)

Romidepsin (thuốc tiêm)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Liều khuyến cáo của romidepsin là 14mg/ m² tiêm tĩnh mạch trong thời gian 4 giờ vào các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ 28 ngày. Chu kỳ nên được lặp lại mỗi 28 ngày nếu bệnh nhân dung nạp và đáp ứng với thuốc.

TÁC DỤNG PHỤ

Buồn nôn, nôn tiêu chảy táo bón thay đổi vị giác, ngứa mệt mỏi hoặc yếu ớt da nhợt nhạt khó thở tức ngực, nhịp tim không đều, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu sốt ho triệu chứng giống như cúm đau nhức cơ bắp, tiểu tiện nóng rát và các dấu hiệu nhiễm trùng khác phát ban phồng rộp hoặc bong tróc da. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc

LƯU Ý

Trước khi tiêm romidepsin, cần cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là tình trạng khoảng QT kéo dài nhịp tim bất thường, nồng độ kali hoặc magiê trong máu bất thường các bệnh về gan thận hoặc tim hoặc nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa.

Phụ nữ có thai: thuốc có thể gây nguy hiểm cho thai nhi Nếu sử dụng thuốc trong khi mang thai bệnh nhân cần được thông báo về những nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi

Thời kỳ cho con bú: Không biết romidepsin có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì những nguy cơ tiềm ẩn gây hại nghiêm trọng cho trẻ, nên quyết định xem có nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của romidepsin ở bệnh nhi chưa được thành lập.

Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi.

Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.

Bệnh nhân suy thận: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối.

QUÁ LIỀU

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Không ăn bưởi và uống nước ép bưởi khi dùng thuốc

TƯƠNG TÁC

Warfarin hoặc coumarin phái sinh: Dùng kèm romidepsin với các chất này có thể gây kéo dài khoảng PT và tăng INR.

Các thuốc ức chế enzym cytochrom P450 (CYP3A4) mạnh (ví dụ ketoconazole itraconazole Clarithromycin atazanavir, indinavir, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, voriconazole): Romidepsin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Các chất ức chế CYP3A4 mạnh làm tăng nồng độ romidepsin. Trong một thử nghiệm tương tác thuốc, các ketoconazole ức chế mạnh CYP3A4 làm tăng romidepsin (AUC0-∞) khoảng 25%.

Tránh dùng đồng thời romidepsin với rifampin: rifampin làm tăng nồng độ romidepsin khoảng 80% và 60% cho AUC0-∞ và Cmax.

Tránh dùng đồng thời romidepsin với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh khác (ví dụ dexamethasone carbamazepine, phenytoin, rifabutin, rifapentine phenobarbital St. John Wort) vì sẽ làm giảm nồng độ của romidepsin.

Các thuốc ức chế P-gp: các thuốc này làm tăng nồng độ của romidepsin.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật