Ryzodeg FlexTouch - Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn

Ryzodeg FlexTouch là thuốc có công dụng điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Ryzodeg FlexTouch

+ Nhà sản xuất: Novo Nordisk Pharma.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Mỗi mL: insulin degludec 2.56mg insulin aspart 1.05mg (70/30), được sản xuất trong tế bào Saccharomyces cerevisiae bằng kỹ thuật dna tái tổ hợp.

Ryzodeg FlexTouch là thuốc điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn

Ryzodeg FlexTouch là thuốc điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn.

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: Tiêm dưới da vùng thành bụng, phần trên cánh tay hoặc đùi; thay đổi vị trí tiêm trong cùng vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ. Dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày với các bữa ăn chính; nếu cần, có thể thay đổi thời gian sử dụng miễn là được dùng với bữa ăn lớn nhất khi dùng 1 lần/ngày.

- Liều lượng:

+ Khởi đầu điều trị với insulin: Đái tháo đường típ 2: tổng liều khởi đầu 10 U/ngày theo các bữa ăn, sau đó chỉnh liều theo từng bệnh nhân, dùng đơn độc hoặc phối hợp thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc phối hợp insulin bolus; típ 1: khởi đầu 60-70% tổng nhu cầu insulin hàng ngày, dùng 1 lần/ngày theo thời gian của bữa ăn, phối hợp insulin tác dụng ngắn/tác dụng nhanh vào các bữa ăn còn lại, sau đó chỉnh liều theo từng bệnh nhân.

+ Chuyển từ sản phẩm insulin khác (theo dõi glucose trong thời gian chuyển đổi và những tuần sau đó): (*) đái tháo đường típ 2 điều trị bằng insulin nền/insulin trộn sẵn dùng 1 lần/ngày: có thể chuyển từ loại này qua loại khác sang Ryzodeg 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày với cùng tổng liều như tổng liều hàng ngày trước đây, điều trị bằng insulin nền/insulin tác dụng nhanh: chuyển sang Ryzodeg cần chuyển đổi liều dùng dựa trên nhu cầu của từng bệnh nhân; (**) đái tháo đường típ 1: khuyến cáo liều Ryzodeg như trên.

+ Linh hoạt về thời gian dùng thuốc: nếu quên một liều Ryzodeg, dùng liều đã quên với bữa ăn chính tiếp theo của ngày đó, sau đó tiếp tục lịch trình thông thường; không được dùng một liều thêm để bù liều đã quên.

3. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc

4. Thận trọng

Tác dụng kéo dài của Ryzodeg có thể làm chậm sự phục hồi sau hạ đường huyết Các bệnh đi kèm, đặc biệt nhiễm trùng, có thể dẫn đến tăng đường huyết và làm tăng nhu cầu insulin. Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng suy tim tăng cân và phù khi dùng kết hợp thiazolidinedione, đặc biệt ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phát triển suy tim; ngừng sử dụng thiazolidinedione nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào về tim xấu đi. Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em và thiếu niên < 18t. chưa được xác định. Phụ nữ có thai, cho con bú. Lái xe, vận hành máy móc.

5. Phản ứng phụ

Hạ đường huyết. Loạn dưỡng mỡ (bao gồm phì đại mô mỡ, teo mô mỡ) có thể xảy ra tại chỗ tiêm. Phản ứng tại chỗ tiêm (bao gồm khối tụ máu tại chỗ tiêm đau xuất huyết, ban đỏ, cục u nhỏ, sưng, da đổi màu, ngứa, cảm giác nóng và khối tại chỗ tiêm).

Hạ đường huyết là phản ứng phụ khi dùng thuốc

Hạ đường huyết là phản ứng phụ khi dùng thuốc

6. Tương tác

Thuốc chống đái tháo đường dạng uống, chất đồng vận thụ thể GLP-1, MAOI, thuốc chẹn beta, ACEI, salicylate steroid đồng hóa, sulphonamide: có thể làm giảm nhu cầu insulin thuốc tránh thai dạng uống, thiazide, glucocorticoid hormone tuyến giáp chất giống giao cảm hormone tăng trưởng, danazol: có thể làm tăng nhu cầu insulin thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết Octreotide/lanreotide có thể làm tăng hoặc làm giảm nhu cầu insulin. Rượu có thể làm tăng hoặc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.

7. Trình bày, đóng gói, bảo quản

- Dung dịch tiêm: hộp 5 bút tiêm bơm sẵn thuốc 3mL (cung cấp 1-80 U, với các nấc mỗi nấc 1 U).

- Bảo quản:

+ Trước khi sử dụng lần đầu: Bảo quản trong tủ lạnh (2 độ C - 8 độ C). Để xa bộ phận làm lạnh. Không để đông lạnh. Đậy nắp bút tiêm để tránh ánh sáng.

+ Sau khi sử dụng lần đầu hoặc mang theo dự phòng: Không để trong tủ lạnh. Không bảo quản trên 30 độ C. Đậy nắp bút tiêm để tránh ánh sáng. Sau khi mở lần đầu, sản phẩm có thể được bảo quản tối đa 4 tuần.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật