Seroquel XR - thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả

Seroquel XR được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt, trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực, rối loạn lo âu toàn thể... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Seroquel XR và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Quetiapine fumarate.

Seroquel XR và một số thông tin cơ bản

Seroquel XR và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Xem ở LD.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Liều 1 lần/ngày.

Người lớn: Tâm thần phân liệt 300 mg (ngày 1), 600 mg (ngày 2), chỉnh liều 400 - 800 mg/ngày. Điều trị duy trì đối với bệnh tâm thần phân liệt: không cần chỉnh liều. Cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực 300 mg (ngày 1), 600 mg (ngày 2), sau ngày 2 có thể sử dụng đến 800 mg, chỉnh liều 400-800 mg/ngày.

Cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: uống 1 lần mỗi ngày trước khi đi ngủ 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Liều khuyến cáo mỗi ngày là 300 mg. Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: sử dụng cùng liều đang dùng trước khi đi ngủ, chỉnh liều 300 - 800 mg/ngày. Điều trị hỗ trợ cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu: uống trước khi đi ngủ, 50 mg (ngày 1 - 2), 150 mg (ngày 3 - 4), chỉnh liều 150 - 300 mg/ngày.

Rối loạn lo âu toàn thể: 50 mg (ngày 1 - 2), 150 mg (ngày 3 - 4), chỉnh liều 50 - 150 mg/ngày. Bệnh nhân đang điều trị bằng Seroquel chuyển sang Seroquel XR: tổng liều/ngày tương đương. Người cao tuổi: 50 mg/ngày, tăng từng nấc 50 mg/ngày đến liều hiệu quả.

Nếu có cơn trầm cảm lớn trong rối loạn trầm cảm chủ yếu hoặc bị rối loạn lo âu toàn thể: 50 mg (ngày 1-3), 100 mg (từ ngày 4), 150 mg (từ ngày 8), chỉnh liều 50 - 150 mg/ngày trẻ em & trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng. Suy thận: Không cần chỉnh liều. Suy gan: 50 mg/ngày, tăng từng nấc 50 mg/ngày đến liều hiệu quả.

4. Cách dùng

Nên dùng lúc bụng đói: Không uống thuốc kèm với thức ăn (tối thiểu dùng thuốc 1 giờ trước bữa ăn). Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được bẻ đôi, nhai hay nghiền.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc sử dụng phối hợp với thuốc ức chế cytochrome P450 3A4, như thuốc ức chế HIV-protease, thuốc kháng nấm nhóm azol erythromycin Clarithromycin và nefazodon.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân bệnh tim mạch tiền sử gia đình có dấu hiệu kéo dài khoảng QT; bệnh mạch máu não/tình trạng dẫn đến hạ HA, tiền sử co giật; có số lượng bạch cầu trung tính < 1.0x109/L; đái tháo đường/có yếu tố nguy cơ; có yếu tố nguy cơ đột quị; có nguy cơ viêm phổi hít; có nguy cơ thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối; đang dùng đồng thời thuốc chống trầm cảm tác động trên hệ TKTW hoặc có tiền sử/nguy cơ bị h/c ngưng thở khi ngủ (như thừa cân/béo phì, nam giới); đang dùng đồng thời thuốc ức chế đối giao cảm; đang được chẩn đoán hoặc có tiền sử bí tiểu phì đại tuyến tiền liệt có ý nghĩa lâm sàng tắc ruột hoặc bệnh liên quan tăng nhãn áp tăng nhãn áp góc hẹp; có nguy cơ cao tắc ruột, bao gồm đối tượng đang dùng đồng thời thuốc làm giảm nhu động ruột và/hoặc có thể không có triệu chứng táo bón

Viêm tụy đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi thuốc lưu hành trên thị trường. Theo dõi bệnh nhân trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực để tránh các biến cố liên quan đến tự tử Có thể bất lợi khi tăng liều cho bệnh nhân xảy ra các triệu chứng ngoại tháp. Khi có dấu hiệu/triệu chứng rối loạn vận động tự ý muộn: giảm liều/ngưng thuốc.

Nếu biểu hiện h/c ác tính do thuốc an thần: ngưng thuốc. Người cao tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ Các thay đổi về lipid cần được xử lý khi có yêu cầu lâm sàng. Nên ngưng thuốc từ từ trong tối thiểu 1 - 2 tuần để tránh h/c cai thuốc cấp tính. Nếu vàng da xảy ra: ngưng thuốc. Bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp như rối loạn dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, hoặc bất thường hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này phụ nữ có thai & cho con bú. Theo dõi cẩn thận trẻ sơ sinh đã tiếp xúc với thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ Lái xe, vận hành máy.

7. Phản ứng phụ

Buồn ngủ chóng mặt nhức đầu khô miệng suy nhược nhẹ táo bón nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng khó tiêu

Buồn ngủ là tác dụng phụ của thuốc

Buồn ngủ là tác dụng phụ của thuốc

8. Tương tác

Carbamazepin, phenytoin, thioridazin. Thận trọng phối hợp: thuốc tác động hệ TKTW khác & rượu thuốc gây mất cân bằng điện giải hay kéo dài khoảng QT, thuốc ức chế đối giao cảm khác. CCĐ đồng thời thuốc ức chế CYP3A4. Không dùng thuốc với nước bưởi.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Thuốc chống loạn thần [Antipsychotics]

11. Phân loại ATC

N05AH04 - quetiapine ; Belongs to the class of diazepines, oxazepines and thiazepines antipsychotics.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật