Sodium Chloride 0,9% (dung dịch vô khuẩn) và các thông tin cơ bản

Sodium Chloride 0,9% là dung dịch được dùng trong các trường hợp tưới, rửa, tráng trong các phẫu thuật thông thường, dùng trong các mục đích pha loãng hoặc làm dung môi cho các thuốc dùng trong tưới rửa phẫu thuật. Dưới đây là những thông tin cơ bản mà bạn đọc nên chú ý.

Thông tin cơ bản về Sodium Chloride 0,9%

1. Chỉ định

+ Dung dịch sodium chloride 0 9% được dùng trong các trường hợp tưới, rửa, tráng trong các phẫu thuật thông thường, dùng trong các mục đích pha loãng hoặc làm dung môi cho các thuốc dùng trong tưới rửa phẫu thuật.

Sodium Chloride 0,9% dùng trong tưới, rửa, tráng trong phẫu thuật

Sodium Chloride 0,9% dùng trong tưới, rửa, tráng trong phẫu thuật

2. Đóng gói

Chai 250ml dung dịch vô khuẩn.

Chai 500ml dung dịch vô khuẩn.

Chai 1000ml dung dịch vô khuẩn.

3. Công thức

Sodium chloride .............. 9g.

Nước cất pha tiêm vừa đủ .............. 1000ml.

4. Dược lực học

+ Dung dịch sodium Chloride 0 9% dùng để làm sạch cơ học trong tưới rửa các khoang cơ thể, các mô mềm, vết thương, ống thông niệu đạo và ống dẫn lưu trong phẫu thuật và dùng để rửa, tráng, ngâm bông băng phẫu thuật, dụng cụ và các mẫu xét nghiệm. Dung dịch này còn làm chất pha loãng hoặc dung môi cho các thuốc dùng trong tưới rửa phẫu thuật.

5. Dược động học

+ Dung dịch Sodium chloride có thể được hấp thu và phân bố khắp cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi phân, nước Mắtnước bọt

6. Chống chỉ định

+ Dung dịch vô khuẩn dùng trong phẫu thuật Sodium chloride 0,9% không dùng để tiêm.

+ Không dùng dung dịch điện giải để tưới rửa trong các phẫu thuật điện.

+ Không dùng dung dịch tưới rửa trong trường hợp có thể xảy ra hấp thu toàn thân.

7. Tác dụng phụ

+ Các tác dụng phụ do tưới rửa các khoang cơ thể, các mô hoặc trong ống thông niệu đạo ống dẫn lưu có thể tránh được khi tuân thủ đúng quy trình phù hợp. Sự thay thế các ống thông hoặc ống dẫn lưu có thể dẫn tới sự rửa hoặc sự thấm qua các cấu trúc hoặc các khoang không dự tính trước. Thể tích hoặc áp suất quá mức trong khi tưới rửa các khoang kín có thể gây ra sưng hoặc nứt mô.

+ Sự nhiễm vô ý từ sơ suất kỹ thuật có thể lan truyền nhiễm khuẩn

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nếu tác dụng phụ xảy ra, ngừng dùng dung dịch tưới rửa, đánh giá tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp trị liệu thích hợp.

8. Thận trọng

+ Thận trọng khi dùng dung dịch này ở phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

+ Không được dùng khi chai bị hở nút, chảy rỉ, có cặn. Không làm ấm dung dịch trên 66oC.

+ Sau khi mở bao bì, nên sử dụng dung dịch ngay lập tức. Phần dung dịch không dùng nữa phải hủy bỏ.

+ Dùng kỹ thuật vô khuẩn khi chuẩn bị và sử dụng dung dịch vô khuẩn Sodium chloride 0,9%.

+ Sự hấp thu toàn thân một lượng lớn dung dịch tưới rửa có thể gây thừa dịch và/hoặc thừa chất tan, dẫn đến giảm nồng độ chất điện giải trong huyết thanh, thừa nước, sung huyết và phù phổi

+ Nguy cơ của tình trạng pha loãng tỉ lệ nghịch với nồng độ chất điện giải sử dụng. Nguy cơ thừa chất tan dẫn đến tình trạng sung huyết, phù ở ngoại biên và/hoặc ở phổi tỉ lệ thuận với nồng độ điện giải sử dụng.

9. Tương tác

Một số chất thêm vào có thể gây tương kỵ. Không pha với các chất đã biết tương kỵ. Tham khảo ý kiến dược sỹ.

Thận trọng khi dùng dung dịch cho phụ nữ mang thai

Thận trọng khi dùng dung dịch cho phụ nữ mang thai

10. Quá liều

Khi xảy ra trường hợp dư nước hoặc dư chất tan, đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

11. Cách dùng

+ Lượng dung dịch dùng tưới rửa phụ thuộc vào sức chứa và diện tích bề mặt của cấu trúc cần được tưới rửa và tính chất cuộc phẫu thuật. Khi sử dụng như chất pha loãng hoặc dung môi cho các thuốc khác, phải tuân thủ các khuyến cáo của nhà sản xuất thuốc. Khi thêm chất vào, sử dụng kỹ thuật vô khuẩn, hòa trộn hoàn toàn và không để dành sử dụng lâu dài.

+ Phải kiểm tra kỹ các tiểu phân hoặc sự đổi màu của dung dịch bằng mắt thường trước khi sử dụng.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật