Solu-Medrol và các thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần chú ý

Solu-Medrol là thuốc có tác dụng trong điều trị rối loạn nội tiết (suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát). Rối loạn thấp khớp (đợt cấp tính hoặc kịch phát)... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản về thuốc.

Thông tin cơ bản về thuốc Solu-Medrol

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Mỗi mL Act-O-Vial: Methylprednisolon* 40mg. Mỗi 2mL Act-O-Vial: Methylprednisolon* 125mg. Mỗi lọ bột: Methylprednisolon* 500mg. (*: dạng Methylprednisolon natri succinat).

Solu-Medrol là thuốc điều trị rối loạn nội tiết, rối loạn thấp khớp

Solu-Medrol là thuốc điều trị rối loạn nội tiết, rối loạn thấp khớp

1. Chỉ định, công dụng

+ Rối loạn nội tiết (suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát).

+ Rối loạn thấp khớp (đợt cấp tính hoặc kịch phát). Bệnh hệ thống tạo keo và bệnh phức hợp miễn dịch

+ Bệnh ngoài da (Pemphigus, h/c Stevens-Johnson viêm da tróc vảy viêm da bọng dạng Herpes viêm da tăng tiết bã nhờn nghiêm trọng, vảy nến nghiêm trọng khối u nấm da). Tình trạng dị ứng nghiêm trọng hoặc khó chữa. Viêm và dị ứng nghiêm trọng cấp và mạn tính ở Mắt Kiềm chế thời kỳ tới hạn của viêm loét đại tràng & viêm ruột non từng vùng.

+ Bệnh hô hấp (Sarcoid triệu chứng, ngộ độc beri lao phổi lan tràn hoặc đột ngột khi phối hợp hóa liệu pháp, h/c Loeffler không điều trị được bằng cách khác viêm phổi sặc viêm phổi trung bình tới nghiêm trọng do Pneumocystis jiroveci ở bệnh nhân AIDS, đợt kịch phát COPD). Rối loạn về máu.

+ Bệnh bạch cầu và u lymphô bào ở người lớn bệnh bạch cầu cấptrẻ em bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối. H/c thận hư không có urê-huyết týp tự phát hoặc do lupus ban đỏ phù não từ khối u nguyên phát hoặc di căn và/hoặc phối hợp phẫu thuật hoặc xạ trị đợt kịch phát cấp của xơ cứng, chấn thương tủy xương cấp tính.

viêm màng não do lao kèm phong bế dưới nhện hoặc phong bế sẽ xảy ra khi phối hợp hóa liệu pháp, bệnh do giun xoắn kèm rắc rối về thần kinh hoặc cơ tim ghép tạng, ngăn ngừa buồn nôn và nôn khi dùng hóa trị liệu chống ung thư

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Điều trị bổ trợ trường hợp đe dọa tính mạng: 30 mg/kg, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ cho tới 48 giờ.

+ Rối loạn thấp khớp không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1 g/ngày x 1-4 ngày hoặc 1 g/tháng x 6 tháng, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.

lupus ban đỏ hệ thống không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1 g/ngày x 3 ngày, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.

+ Đa xơ cứng không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1 g/ngày x 3 hoặc 5 ngày, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.

+ Trạng thái phù (viêm cầu thận viêm thận do Lupus) không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 30 mg/kg cách ngày, trong 4 ngày hoặc 1 g/ngày, trong 3,5 hoặc 7 ngày, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi ung thư giai đoạn cuối: tiêm IV 125 mg/ngày, tối đa 8 tuần.

+ Ngăn ngừa buồn nôn & nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn nhẹ-trung bình: 250 mg, tiêm IV ít nhất 5 phút vào 1 giờ trước hóa trị, nhắc lại khi bắt đầu hóa trị & lúc thôi dùng hóa trị. Có thể phối hợp dẫn xuất clo của phenothiazin khi dùng liều đầu tiên để tăng hiệu lực chống nôn; gây nôn nghiêm trọng: 250 mg, tiêm IV ít nhất 5 phút, phối hợp liều thích hợp metoclopramid hoặc một butyrophenon 1 giờ trước hóa trị, sau đó nhắc lại lúc khởi đầu & lúc ngừng hóa trị.

+ Tổn thương tủy sống cấp: nên bắt đầu trong vòng 8 giờ sau tổn thương, nếu bắt đầu trong vòng 3 giờ sau tổn thương: 30 mg/kg, tiêm IV trong 15 phút, nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5,4 mg/kg/giờ trong 23 giờ, trong vòng 3-8 giờ sau tổn thương: 30 mg/kg, tiêm IV trong 15 phút, nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5,4 mg/kg/giờ trong 47 giờ. Cần đường tĩnh mạch riêng biệt để bơm truyền.

viêm phổi do Pneumocystis ở bệnh nhân AIDS: nên bắt đầu trong vòng 72 giờ trong điều trị khởi đầu, 40 mg, tiêm IV mỗi 6-12 giờ cho đến tối đa 21 ngày hoặc cho đến khi kết thúc quá trình điều trị. Đợt kịch phát COPD: tiêm IV 0,5 mg/kg, mỗi 6 giờ trong 72 giờ hoặc tiêm IV 125 mg, mỗi 6 giờ trong 72 giờ rồi chuyển sang corticosteroid uống & liều giảm dần. Tổng thời gian điều trị nên ít nhất 2 tuần.

+ Điều trị hỗ trợ cho các chỉ định khác: khởi đầu tiêm IV 10-500 mg tùy điều kiện lâm sàng (liều tới 250 g: tiêm ít nhất 5 phút, liều cao hơn: tiêm ít nhất 30 phút), các liều tiếp theo: tiêm IM hoặc IV theo các khoảng cách tùy đáp ứng & theo điều kiện lâm sàng đòi hỏi; điều trị ngắn ngày tình trạng cấp tính & nghiêm trọng: có thể cần liều cao hơn.

3. Quá liều

Chưa gặp các hội chứng lâm sàng về quá liều cấp tính với corticosteroid. Báo cáo về độc tính cấp và/hoặc tử vong sau khi quá liều corticosteroid rất hiếm. Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu mà chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Methylprednisolon có thể thẩm tách được.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần chế phẩm nhiễm nấm toàn thân. Dùng đường nội tủy mạc, ngoài màng cứng. Dùng vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực.

5. Thận trọng

Người bệnh lao tiềm tàng hoặc phản ứng với tuberculin, tiền sử dị ứng thuốc tiểu đường co giật nhược cơ nặng, nhiễm Herpes simplex mắt suy tim xung huyết cao HA; viêm loét đường tiêu hóa đại tràng không đặc hiệu; suy thận nghi ngờ hoặc đã xác định u tế bào ưa crôm (chỉ sử dụng sau khi đánh giá nguy cơ/lợi ích). Sử dụng cùng aspirin và NSAIDs trẻ sơ sinh trẻ em phụ nữ có thai: chỉ dùng khi thật cần thiết, cho con bú: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Có thể che lấp triệu chứng của loét đường tiêu hóa. Tránh sử dụng trên bệnh nhân Cushing. Giảm liều dần, không ngừng thuốc đột ngột. Lái xe, vận hành máy móc.

Rối loạn máu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Rối loạn máu là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

6. Phản ứng phụ

Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng Rối loạn máu & hệ bạch huyết hệ miễn dịch nội tiết chuyển hóa & dinh dưỡng tâm thần hệ thần kinh mắt, tai & tai trong tim mạch máu; hô hấp, lồng ngực & trung thất; tiêu hóa, da & mô dưới da hệ cơ xương & mô liên kết, hệ sinh sản & tuyến vú, tình trạng tại chỗ tiêm. Ảnh hưởng xét nghiệm. Chấn thương, ngộ độc & biến chứng do thủ thuật.

7. Tương tác

Thuốc chống đông đường uống thuốc trị tiểu đường thuốc làm tăng thải kali thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc kháng cholinesterase, aminoglutethimid, NSAID aspirin liều cao Methylprednisolon được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, bị ảnh hưởng bởi các cơ chất của CYP3A4 (thuốc chống co giật aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, cyclophosphamid tacrolimus Clarithromycin erythromycin), chất ức chế CYP3A4 (isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, nước ép bưởi, cyclosporin, clarithromycin erythromycin troleandomycin)/cảm ứng CYP3A4 (rifampin, thuốc chống co giật).

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

9. Trình bày, đóng gói

Bột pha tiêm:

+ hộp 1 lọ bột + 1 lọ dung môi pha tiêm 7,8mL.

+ hệ thống Act-O-Vial (lọ liều đơn): lọ 1mL, hộp 25 lọ 2mL.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật