Symbicort Turbuhaler - thuốc điều trị hen suyễn hiệu quả

Symbicort Turbuhaler được sử dụng để điều trị trị thường xuyên hen (suyễn) khi cần điều trị kết hợp corticoid dạng hít & chất chủ vận bêta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Symbicort Turbuhaler và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi 1 liều: budesonide 160 mcg formoterol 4 5 mcg.

Symbicort Turbuhaler

Symbicort Turbuhaler 

2. Chỉ định/Công dụng

Điều trị thường xuyên hen (suyễn) khi cần điều trị kết hợp corticoid dạng hít & chất chủ vận bêta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít Điều trị triệu chứng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng & tiền sử nhiều lần có cơn kịch phát.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Hen suyễn: Liệu pháp điều trị duy trì bằng Symbicort: Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để cắt cơn.

Bệnh nhân 12-17t.: 1-2 hít x 2 lần/ngày, người lớn ≥ 18t.: 1-2 lần hít x 2 lần/ngày, có thể dùng đến 4 hít/lần x 2 lần/ngày). Liệu pháp điều trị duy trì & giảm triệu chứng hen bằng Symbicort (Symbicort SMART): Bệnh nhân dùng liều duy trì Symbicort mỗi ngày & dùng thêm khi cần thiết để giảm triệu chứng hen.

Người lớn ≥ 18t.: 2 hít/ngày, sáng & tối, không quá 6 hít/lần, 8 hít/ngày. Tuy nhiên, tổng liều mỗi ngày lên đến 12 hít có thể dùng trong một khoảng thời gian giới hạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) Người lớn: 2 hít/lần x 2 lần/ngày.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với budesonide formoterol hay lactose (trong đó chứa lượng nhỏ protein sữa).

5. Thận Trọng

Không ngưng thuốc đột ngột. Không khởi đầu bằng Symbicort khi bệnh nhân đang trong cơn kịch phát hen. Theo dõi tăng trưởng trẻ điều trị dài hạn với corticoid hít. Phải súc miệng sau mỗi lần hít. Thận trọng khi có nhiễm độc giáp, u tế bào ưa crôm tiểu đường giảm kali máu chưa điều trị, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, hẹp động mạch chủ dưới van vô căn, tăng HA nặng, phình mạch, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ nhịp tim nhanh suy tim nặng, khoảng QTc kéo dài lao phổi nhiễm nấm virus đường hô hấp Có thai.

6. Phản ứng phụ

Hồi hộp, nhiễm Candida ở hầu họng nhức đầu run, kích ứng nhẹ tại họng ho khan tiếng.

Ít gặp: nhịp tim nhanh buồn nôn chuột rút chóng mặt bồn chồn, nóng nảy, rối loạn giấc ngủ vết bầm da.

Hiếm: rung nhĩ nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu, ngoại ban, mề đay, ngứa viêm da phù mạch hạ K máu rối loạn vị giác co thắt phế quản

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

7. Tương tác

Chất ức chế CYP3A4 mạnh thuốc chẹn β, quinidin, disopyramid, procainamid, phenothiazin, terfenadin, IMAO, chống trầm cảm 3 vòng, L-Dopa, L-thyroxin oxytocin rượu furazolidon, procarbazin thuốc gây mê halothan, thuốc cường giao cảm β khác, glycosid tim

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

9. Phân loại MIMS

Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic & COPD Preparations]

19. Phân loại ATC

R03AK07 - formoterol and budesonide ; Belongs to the class of adrenergics in combination with corticosteroids or other drugs, excluding anticholinergics. Used in the treatment of obstructive airway diseases.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật