Targocid và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Targocid được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gr(+) kháng - methicillin và kháng - cephalosporins, đặc biệt là Staphylococcus aureus. Viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc trên bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Targocid và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Teicoplanin.

Targocid và một số thông tin cơ bản

Targocid và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

NK nặng do vi khuẩn Gr(+) kháng - methicillin và kháng - cephalosporins đặc biệt là Staphylococcus aureus viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc trên bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục Đề phòng viêm nội tâm mạc NK Gr(+) trong phẫu thuật nha khoa trên người bệnh tim có nguy cơ đặc biệt bệnh nhân dị ứng kháng sinh họ beta - lactams.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm trong phúc mạc. 1 lần/ngày sau một hoặc nhiều liều tải. Người lớn chức năng thận bình thường: Ngày 1: tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 6 mg/kg (thường là 400 mg). Những ngày tiếp theo: liều dùng có thể 6 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch hoặc 3 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 lần/ngày. Trường hợp NK nghiêm trọng hơn, nên dùng liều cao nhất và đường tĩnh mạch.

NK có tiềm năng tử vong: 6 mg/kg x 2 lần/ngày x 1-4 ngày (liều tải), duy trì 6 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch Trẻ em: 10 mg/kg mỗi 12 giờ x 3 liều, tiếp tục 6-10 mg/kg/ngày, liều cao nhất cho NK nặng nhất hoặc trẻ em giảm bạch cầu trung tính. Sơ sinh: Ngày 1: 16 mg/kg, duy trì 8 mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch chậm khoảng 30 phút.

Suy thận: ClCr: 40 - 60 mL/phút: giảm nửa liều hoặc dùng cách nhật; < 40 mL/phút và lọc máu: giảm liều còn 1/3, hoặc dùng mỗi 3 ngày 1 lần; ≤ 20 mL/phút: chỉ có thể điều trị với teicoplanin nếu bảo đảm được việc theo dõi nồng độ thuốc trong máu. Đề phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu thuật nha khoa: Tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 400 mg khi bắt đầu gây mê. Bệnh nhân có van tim nhân tạo: nên phối hợp 1 aminoglycoside.

Tiêm trong phúc mạc: Bệnh nhân suy thận và viêm phúc mạc thứ phát do thường xuyên thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục: 20 mg teicoplanin cho mỗi lít dịch thẩm phân, sau khi đã tiêm tĩnh mạch 1 liều tải 400 mg, nếu bệnh nhân có sốt. Có thể điều trị trong hơn 7 ngày, liều tiêm trong phúc mạc giảm còn 1/2 vào tuần thứ 2 và giảm còn 1/4 vào tuần thứ 3.

4. Quá Liều

Đã có những trường hợp vô ý dùng quá liều ở trẻ em được báo cáo. Trong một trường hợp, một em bé 29 ngày tuổi bị kích động sau khi được tiêm tĩnh mạch 400 mg (95 mg/kg). Trong các trường hợp khác, không có báo cáo nào về dấu hiệu của các triệu chứng hoặc kết quả xét nghiệm bất thường liên quan teicoplanin. Tuổi của những bệnh nhân này dao động từ 1 đến 8 tuổi, và liều dùng từ 35,7 mg/kg đến 104 mg/kg.

Xử trí quá liều bằng cách điều trị triệu chứng. Không thể loại bỏ teicoplanin ra khỏi cơ thể bằng lọc máu

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc

6. Thận Trọng

Bệnh nhân suy thận đang điều trị kéo dài, đang đồng thời dùng thuốc khác có độc tính tai/thận, có thai/cho con bú.

7. Phản ứng phụ

Phản ứng tại chỗ dị ứng

Buồn nôn, nôn tiêu chảy

Phản ứng huyết học.

Thay đổi chức năng gan/thận.

Yếu sức chóng mặt nhức đầu co giật sau khi tiêm trong não thất.

Mất thính lực ù tai rối loạn tiền đình

Bội nhiễm.

Có một số báo cáo cảm giác khó chịu trong ngực nhịp tim nhanh, tăng nồng độ uric acid và amylase trong máu.

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

Buồn nôn là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Aminoglycosides, amphotericin B cyclosporine ethacrynic acid, cephaloridine polymyxin B, colistin, furosemide.

9. Phân loại MIMS

Các loại kháng sinh khác [Other Antibiotics]

10. Phân loại ATC

J01XA02 - teicoplanin ; Belongs to the class of glycopeptide antibacterials. Used in the systemic treatment of infections.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật