Tasigna - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia

Tasigna là thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) ở người lớn: (a) giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán; (b) giai đoạn mạn tính và giai đoạn tăng tốc, kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất một trị liệu trước đó bao gồm imatinib. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Tasigna

+ Nhà sản xuất: Novartis Pharma.

+ Nhà phân phối: Phytopharma/Zuellig Pharma.

+ Thành phần: Nilotinib.

Tasigna là thuốc điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia

Tasigna là thuốc điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia

1. Chỉ định, công dụng

Bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) ở người lớn: (a) giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán; (b) giai đoạn mạn tính và giai đoạn tăng tốc, kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất một trị liệu trước đó bao gồm imatinib.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Dùng kết hợp yếu tố tăng tạo máu (như erythropoietin, G-CSF) hay dùng cùng hydroxyurea hoặc anagrelide nếu có chỉ định. Giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán: 300mg 2 lần/ngày, cách khoảng 12 giờ, tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân. Giai đoạn mạn tính & giai đoạn tăng tốc, kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất một trị liệu trước đó bao gồm imatinib: 400mg 2 lần/ngày, cách khoảng 12 giờ, tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân. Xuất hiện độc tính về huyết học không liên quan bệnh bạch cầu hiện có: ngừng tạm thời &/hoặc giảm liều; không phải về huyết học mức độ vừa - nặng có ý nghĩa lâm sàng: ngừng dùng, có thể điều trị lại liều 400mg 1 lần/ngày khi độc tính đã được xử trí, xem xét tăng lại liều ban đầu 2 lần/ngày. Tăng lipase độ 3 - 4: giảm liều 400mg/ngày hoặc ngưng dùng, bilirubin hoặc transaminase độ 3 - 4: giảm liều 400mg 1 lần/ngày hoặc tạm ngưng dùng.

3. Quá liều

Các báo cáo riêng lẻ về dùng quá liều nilotinib đã được báo cáo, không có số lượng cụ thể Tasigna dùng cùng với rượu và các thuốc khác. Các biến cố bao gồm giảm bạch cầu trung tính nôn và ngủ gà Không có những thay đổi về điện tâm đồ hoặc độc tính với gan được báo cáo. Các biểu hiện này có hồi phục.

Khi có biến cố của quá liều, cần theo dõi bệnh nhân và tiến hành điều trị hỗ trợ thích hợp.

4. Cách dùng

Nên dùng lúc bụng đói: Nên nuốt cả viên với nước. Không nên dùng thức ăn ít nhất 2 giờ trước khi uống thuốc và không nên dùng thêm thức ăn ít nhất 1 giờ sau khi uống thuốc. Bệnh nhân không thể nuốt viên thuốc: Pha bột viên vào 1 thìa cà phê táo nghiền nhuyễn (không dùng hơn 1 thìa và không dùng thức ăn khác) & dùng ngay.

5. Chống chỉ định

Đã biết quá mẫn cảm với thành phần thuốc.

6. Thận trọng

Bệnh nhân có QTc kéo dài hoặc có nguy cơ cao QTc kéo dài (khoảng QT kéo dài bẩm sinh; bệnh tim nặng hoặc không kiểm soát được bao gồm mới bị nhồi máu cơ tim suy tim sung huyết đau thắt ngực không ổn định hoặc chậm nhịp tim có ý nghĩa lâm sàng; đang dùng thuốc chống loạn nhịp tim hoặc chất khác làm kéo dài khoảng QT) suy gan có tiền sử bị viêm tụy cắt dạ dày toàn phần. Hạ kali & magiê máu phải được điều chỉnh, và xác định chỉ số lipid máu & nồng độ glusose máu trước khi dùng Tasigna và theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị. Không dung nạp galactose di truyền, thiếu lactase nghiêm trọng, kém hấp thu glucose-galactose: không khuyến cáo dùng. Điều chỉnh mất nước có ý nghĩa lâm sàng và điều trị mức acid uric cao trước khi bắt đầu điều trị. Chưa nghiên cứu an toàn và hiệu quả trên trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi. Thai kỳ: không nên dùng trừ khi cần thiết. Phụ nữ đang dùng Tasigna không được cho con bú. Khi lái xe, sử dụng máy móc.

7. Phản ứng phụ

Ban, ngứa đau đầu mệt mỏi rụng tóc giảm thèm ăn đau cơ đau vùng bụng trên táo bón khô da suy nhược, co thắt cơ tiêu chảy đau khớp đau xương đau bụng đau ở chi buồn nôn phù ngoại biên. Giảm tiểu cầu giảm bạch cầu trung tính thiếu máu giảm bạch cầu tăng bạch cầu eosin, giảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm lympho bào. Tăng alanin aminotransferase, bilirubin huyết cao, tăng aspartat aminotransferase, tăng lipase, tăng bilirubin huyết, tăng đường huyết tăng cholesterol máu viêm nang lông nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. U nhú da. Hạ phosphat huyết. Mất cân bằng điện giải. Đái tháo đường. Tăng lipid máu, tăng triglyceride máu trầm cảm mất ngủ lo âu chóng mặt bệnh thần kinh ngoại biên, giảm cảm giác dị cảm xuất huyếtMắt phù quanh hốc mắt, ngứa mắt, viêm kết mạc khô mắt (bao gồm xerophthalmia). Đau thắt ngực, loạn nhịp tim đánh trống ngực khoảng QT kéo dài. Tăng HA, đỏ bừng mặt, hẹp động mạch ngoại biên khó thở khó thở khi gắng sức chảy máu cam ho khó phát âm viêm tụy khó chịu ở bụng chướng bụng khó tiêu rối loạn vị giác đầy hơi. Chức năng gan bất thường. Đổ mồ hôi về đêm, chàm, mề đay tăng tiết mồ hôi bầm, mụn trứng cá viêm da Đau cơ xương lồng ngực, đau cơ xương đau lưng đau mạng sườn, đau cổ yếu cơ Tiểu rát. Đau ngực, đau, sốt, khó chịu ở ngực, khó chịu. Giảm hemoglobin tăng amylase máu, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng creatinine phosphokinase trong máu, sút cân tăng cân tăng insulin máu, giảm globulin

Ban, ngứa là các phản ứng phụ khi dùng thuốc

Ban, ngứa là các phản ứng phụ khi dùng thuốc

8. Tương tác

Thuốc có thể làm tăng nồng độ nilotinib trong huyết thanh: imatinib, chất ức chế mạnh CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn như ketoconazole itraconazole, voriconazole, ritonavir Clarithromycin telithromycin); làm giảm nồng độ nilotinib trong huyết thanh: thuốc cảm ứng CYP3A4 (ví dụ phenytoin, rifampicin, carbamazepine phenobarbital cỏ St. John’s). Dùng khoảng 10 tiếng trước và khoảng 2 tiếng sau khi dùng đồng thời thuốc kháng H2 dùng thuốc kháng acid khoảng 2 tiếng trước hoặc 2 tiếng sau khi dùng Tasigna thuốc có thể bị thay đổi nồng độ toàn thân do nilotinib: thuốc là cơ chất của CYP3A4 và có cửa sổ điều trị hẹp (bao gồm nhưng không giới hạn với alfentanil cyclosporine dihydroergotamine ergotamine fentanyl sirolimus, tacrolimus). Thuốc chống loạn nhịp (bao gồm nhưng không giới hạn như amiodarone, disopyramide, procainamide quinidine và sotalol) và thuốc khác có thể kéo dài khoảng QT (bao gồm nhưng không giới hạn như chloroquine, halofantrine, clarithromycin Haloperidol methadone moxifloxacin bepridil, pimozide). Thức ăn làm tăng hấp thu và sinh khả dụng của nilotinib. Nước bưởi, thức ăn khác đã biết là ức chế CYP3A4.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

10. Trình bày, đóng gói

+ Tasigna 200mg Viên nang 200mg: 7 × 4's.

+ Tasigna Viên nang 150mg: 7 × 4's.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật