Thuốc Dudencer và một số thông tin bạn đọc cần chú ý

Thuốc Dudencer có công dụng trong điều trị làm giảm triệu chứng khó tiêu do acid. Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). Điều trị loét đường tiêu hóa. Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid; Hội chứng Zollinger-Ellison. Bài viết dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Dudencer

1. Thành phần:

Mỗi viên nang chứa:

Omeprazol (vi hạt): 20mg.

Thuốc Dudencer giúp giảm triệu chứng khó tiêu do acid

Thuốc Dudencer giúp giảm triệu chứng khó tiêu do acid

2. Chỉ định:

Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).

+ Điều trị loét đường tiêu hóa

+ Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid

+ Hội chứng Zollinger-Ellison.

+ Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.

3. Chống chỉ định:

Omeprazol chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay bất cứ thành phần nào trong công thức.

4. Tác dụng phụ:

+ Các tác dụng phụ được báo cáo thường xuyên nhất đối với Omeprazol và các thuốc ức chế bơm proton khác gồm có nhức đầu tiêu chảyphát ban da, đôi khi nghiêm trọng đòi hỏi phải ngưng điều trị.

+ Các tác dụng phụ khác gồm ngứa chóng mặt mệt mỏi táo bón buồn nôn và nôn, đầy hơi đau bụng đau khớp và đau cơ mày đay khô miệng

+ Các tác dụng phụ khác hiếm gặp hoặc các trường hợp riêng biệt gồm dị cảm thị lực mờ rụng tóc viêm miệng đổ mồ hôi rối loạn vị giác phù mạch ngoại vi, khó chịu, giảm natri huyết, rối loạn máu (gồm giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu), và viêm thận kẽ

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai: Không có bằng chứng về tác dụng phụ của Omeprazol trên phụ nữ có thai hay trên sức khỏe của bào thai/ trẻ sơ sinh Có thể sử dụng omeprazol ở phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú: Omeprazol được tiết vào sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng đến trẻ khi sử dụng liều điều trị.

Tiêu chảy là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Tiêu chảy là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

6. Liều dùng:

- Dudencer được sử dụng bằng đường uống. Thuốc nên được dùng nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.

- Giảm nhẹ triệu chứng khó tiêu do acid:

+ 10 hoặc 20mg/ngày trong 2-4 tuần.

- trào ngược dạ dày thực quản (GERD):

+ Liều thông thường: 20mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40mg/ngày.

+ Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20mg x 1 lần/ngày, và đối với hội chứng trào ngược acid là 10mg/ngày.

- Loét đường tiêu hóa:

Liều đơn: 20mg mỗi ngày, hoặc 40mg trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày Liều duy trì: 10-20mg x 1 lần/ngày.

- Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa:

+ Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.

+ Liệu pháp đôi: 40mg/ngày trong 2 tuần.

+ Liệu pháp bộ ba: 20mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.

- Loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid:

+ 20mg/ngày; liều 20mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn đường tiêu hóa nhưng do yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

- Hội chứng Zollinger-Ellison:

+ 60mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120mg x 3 lần/ngày. Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.

- Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường:

+ Liều 40mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

- Bệnh nhân suy gan:

Liều tối đa 20mg/ngày.

7. Dạng trình bày và hạn sử dụng:

+ Vỉ 7 viên. Hộp 2 vỉ.

+ Vỉ 7 viên. Hộp 4 vỉ.

+ Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.

+ Chai 28 viên. Hộp 1 chai.

+ Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật