Thuốc Falcidin và các thông tin cơ bản bạn đọc nên lưu ý

Falcidin là thuốc được chỉ định trong điều trị hầu hết các thể sốt rét do Plasmodium falciparum, Plasmodium vivax, Plasmodium oval, Plasmodium malaria, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản về thuốc để bạn đọc hiểu hơn.

Thông tin cơ bản về thuốc Falcidin

1. Chỉ định

Falcidin được chỉ định trong điều trị hầu hết các thể sốt rét do Plasmodium falciparum, Plasmodium vivax, Plasmodium oval, Plasmodium malaria, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.

Falcidin là thuốc điều trị hầu hết các thể sốt rét

Falcidin là thuốc điều trị hầu hết các thể sốt rét

2. Đóng gói

Vỉ 8 viên. Hộp 1 vỉ.

3. Công thức

Cho 1 viên

- Piperaquine phosphate, 4 H2O

Tương đương Piperaquine phosphate khan 320mg

- Dihydroartemisinin 40mg

- Tá dược vừa đủ 1 viên

(Lactose tinh bột bắp, Maltodextrin, Starlac, Pregelatinized starch, Hydroxypropyl cellulose, Sodium starch glycolate, Hydroxypropyl methyl cellulose, Titanium dioxide , Polyethylene glycol 6000, Màu Blue Patente, Màu Quinolin yellow, Polysorbate 80, Talc, Magnesi stearat, Ethanol 96%).

4. Tính chất

Falcidin là loại thuốc chống sốt rét phối hợp giữa Piperaquine và Dihydroartemisinin trong cùng một công thức thuốc có tác dụng nhanh, hiệu quả cao, độc tính thấp, an toàn và thời gian trị liệu ngắn thuốc được dùng điều trị hầu hết các thể sốt rét kể cả các chủng đã đề kháng với các thuốc sốt rét như chloroquin, dẫn chất 4 - aminoquinolin, proguanil, pyrimethamin và các thuốc kết hợp giữa pyrimethamin với sulphonamid falcidin có hiệu lực ức chế mạnh và tiêu diệt thể bào tử của các chủng Plasmodium và do đó làm giảm sự truyền nhiễm bệnh sốt rét.

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với một trong các thành phần của Falcidin.

trẻ em dưới 2 tuổi.

6. Tác dụng phụ

Thường nhẹ và thoáng qua

+ Phản ứng trên đường tiêu hóa: buồn nôn nôn tiêu chảy ăn không ngon...

+ Phản ứng dị ứng: ngứa da đỏ da...

Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

phụ nữ có thai 3 tháng đầu thai kỳ phụ nữ cho con bú.

+ Cần khám Mắt trước khi dùng thuốc dài ngày và theo dõi trong suốt quá trình điều trị.

Cần khám mắt trước khi dùng thuốc dài ngày

Cần khám mắt trước khi dùng thuốc dài ngày

8. Tương tác

+ Tránh dùng phối hợp với các chất có tác dụng antioxidant như vitamin E vitamin C, glutathion... vì sẽ làm giảm tác dụng chống sốt rét của thuốc.

9. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn dùng.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật