Thuốc Meko Cloxacin 250 và các thông tin cơ bản về thuốc

Meko Cloxacin 250 là thuốc có công dụng điều trị các trường hợp nhiễm tụ cầu khuẩn Staphylococcus kháng penicillin như nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu - sinh dục, da và xương... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản.

Thông tin cơ bản về thuốc Meko Cloxacin 250

1. Chỉ định

Điều trị các trường hợp nhiễm tụ cầu khuẩn Staphylococcus kháng penicillin như nhiễm khuẩn đường hô hấp tai mũi họng, tiết niệu - sinh dục, da và xương.

+ Điều trị tiếp sau khi đã điều trị penicillin kháng penicillinase bằng đường tiêm (ngoại trừ điều trị khởi đầu những nhiễm khuẩn nặng và viêm màng trong tim).

Thuốc Meko Cloxacin 250 điều trị trường hợp nhiễm tụ cầu khuẩn

Thuốc Meko Cloxacin 250 điều trị trường hợp nhiễm tụ cầu khuẩn

2. Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang.

3. Công thức

+ Cloxacillin sodium tương đương Cloxacillin ............... 250mg.

+ Tá dược vừa đủ............................................ 1 viên.

(Crospovidone, Talc, Magnesium stearate)

4. Dược lực học

Cloxacillinlà kháng sinh diệt khuẩn, có hoạt tính trên Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase (trừ Staphylococcus aureus khángmethicillin) với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0 25 - 0,5mg/ml

5. Dược động học

Cloxacillin sodium được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa sự hấp thu giảm khi có thức ăn trong dạ dày Cloxacillin đi qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và 10% qua mật.

6. Chống chỉ định

Dị ứng với các Penicillin suy thận nặng

7. Tác dụng phụ

+ Thường gặp: buồn nôn tiêu chảy ngoại ban.

+ Ít gặp: mày đay, tăng bạch cầu ưa eosin.

+ Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, mất bạch cầu hạt giảm bạch cầu viêm kết tràng màng giả vàng da ứ mật, rối lọan chức năng thận.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

8. Thận trọng

+ Người dị ứng với Cephalosporin hoặc Cephamycin cũng có thể dị ứng với thuốc.

+ Cloxacillin có thể gây viêm gan vàng da ứ mật, nhưng có thể xuất hiện chậm.

- Thời kỳ mang thai - cho con bú:

+ Chỉ dùng Cloxacillin trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

+ Cloxacillin phân bố vào sữa mẹ thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

9. Tương tác

+ Cloxacillin trộn với các Aminoglycoside in vitro sẽ làm mất tác dụng lẫn nhau đáng kể.

+ Việc dùng đồng thời liều cao Cloxacillin với các chất chống đông máu (coumarin, dẫn xuất Indandion hoặc Heparin) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu vì các Penicillin ức chế kết tụ tiểu cầu và do đó cần phải theo dõi cẩn thận người bệnh về dấu hiệu xuất huyết

+ Sử dụngCloxacillin với các chất làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ xuất huyết nặng.

+ Sử dụng Cloxacillin với các thuốc độc hại gan có thể làm tăng thêm mức độ độc hại gan

+ Probenecid làm giảm bài tiết các Penicillin qua ống thận và tăng nguy cơ độc hại nếu dùng chung.

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc là tiêu chảy

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc là tiêu chảy

10. Quá liều

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

11. Cách dùng

Uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.

+ Người lớn và trẻ em ≥ 20 kg: 1 - 2 viên/lần, ngày 4 lần.

+ Trẻ em < 20 kg: 50 - 100mg/kg/ngày, chia 4 lần.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sàng và vi khuẩn học.

12. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật