Thuốc Stresam và các thông tin cơ bản bạn đọc cần chú ý

Stresam là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị các biểu hiện dạng tâm thể của lo âu. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản về thuốc.

Thông tin cơ bản về thuốc Stresam

+ Nhà sản xuất: Biocodex.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Mỗi viên: Etifoxine HCl 50mg.

1. Chỉ định, công dụng

Các biểu hiện dạng tâm thể của lo âu

Stresam là thuốc điều trị các biểu hiện dạng tâm thể của lo âu

Stresam là thuốc điều trị các biểu hiện dạng tâm thể của lo âu

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Uống với ít nước.

- Liều lượng:

+ Thông thường từ 3 đến 4 viên mỗi ngày, chia làm 2 đến 3 lần.

uống thuốc với ít nước.

+ Trẻ em: Chưa có chứng cứ về tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 15 tuổi.

+ Thời gian điều trị: vài ngày đến vài tuần.

+ Không được tăng liều kế tiếp để bù cho liều đã quên.

3. Chống chỉ định

+ Tình trạng sốc.

suy gan suy thận nặng.

nhược cơ

4. Thận trọng

- Do nguy cơ có khả năng tương tác lẫn nhau:

thận trọng khi dùng chung với các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

+ Không dùng đồng thời với thức uống có chứa cồn

- Người lái xe và sử dụng máy móc nên chú ý nguy cơ xảy ra tình trạng buồn ngủ khi dùng thuốc này.

5. Cảnh báo

+ Ngưng dùng etifoxin trong trường hợp phản ứng ở da hoặc dị ứng hoặc có những rối loạn về gan nghiêm trọng.

+ Do có chứa lactose không khuyên dùng thuốc này cho các bệnh nhân không dung nạp lactose.

6. Quá liều

Nguy cơ buồn ngủ, điều trị triệu chứng nếu cần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

7. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không khuyên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Buồn ngủ là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Buồn ngủ là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

8. Tương tác

Những phối hợp không khuyên dùng:

+ Cồn: Cồn làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Có thể nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc do làm giảm sự tỉnh táo.

Tránh những thức uống và thuốc có chứa cồn.

Những phối hợp cần lưu ý:

+ Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác: Dẫn xuất morphine (thuốc giảm đau thuốc giảm ho và chất thay thế thuốc gây nghiện); benzodiazepine; thuốc ngủ; thuốc an thần; chất kháng histamine H1 có tác dụng làm dịu; thuốc chống trầm cảm có tính làm dịu; thuốc điều trị cao huyết áp trung ương; baclofene; thalidomide.

+ Làm tăng ức chế trung ương. Có thể nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc do làm giảm sự tỉnh táo.

9. Phản ứng phụ

Hiếm: có thể hơi buồn ngủ khi bắt đầu điều trị và biến mất trong quá trình điều trị; có mụn nhỏ ở da phát ban dát sẩn, ban đỏ đa hình, ngứa, phù mặt. Rất hiếm: nổi mề đay, phù Quincke. Không xác định rõ: sốc phản vệ h/c Dress, h/c Stevens Johnson viêm mạch phản ứng dạng bệnh huyết thanh; viêm gan viêm gan hủy tế bào; băng huyết ở phụ nữ dùng thuốc ngừa thai dạng uống; viêm đại tràng lympho bào.

10. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nang: hộp 3 vỉ x 20 viên.

+ Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật