Thuốc xịt mũi Aladka - Thuốc điều trị tại chỗ viêm và dị ứng vùng mũi họng

Thuốc xịt mũi Aladka là thuốc có công dụng điều trị tại chỗ các bệnh viêm và dị ứng vùng mũi họng: Ngạt mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, viêm mũi sung huyết, viêm mũi vận mạch, viêm xoang cấp và mãn tính. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc xịt mũi Aladka

1. Thành phần

Mỗi lọ (15ml) dung dịch thuốc xịt mũi chứa:

Neomycin (dưới dạng Neomycinsulfat)………………………………….52.500IU.

Dexamethason phosphat (dưới dạng dexamethason natri phosphat)..... 15mg.

Xylometazolinhydroclorid…………………………………………………7,5mg.

Nước cất và tá dược vừa đủ……………………………………………….....15ml.

(Tá dược gồm: kali hydrophosphat, Dinatri hydro phosphate, natri metabisulfit, natri edetat).

Thuốc xịt mũi Aladka điều trị tại chỗ bệnh viêm và dị ứng vùng mũi họng

Thuốc xịt mũi Aladka điều trị tại chỗ bệnh viêm và dị ứng vùng mũi họng

2. Tính chất

Dung dịch thuốc xịt mũi ALADKA điều trị chống sung huyết niêm mạc chống dị ứng và kháng khuẩn tại chỗ trong các bệnh lý vùng mũi họng do thành phần có chứa neomycin sulfat 0,5% Dexamethason natriphosphat 0,1% Xylometazolin 0 05%. Thuốc được bào chế dưới dạng phun sương,các hạt nhỏ li ti thấm sâu vào các khe, hốc nơi bị bệnh nên hiệu quả vượt trộiso với các dạng thuốc nhỏ khác.

3. Các đặc tính dược lực học

+ Neomycin sulfat: Là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có cơ chế diệt khuẩn do ức chế quá trình sinh tổng hợp protein vi khuẩn Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli,Haemophilus influenzae, Klebisella, Enterobactercác loại, Neisseria các loại.

dexamethason natri phosphat: Là fluomethyl Prednisolon glucocorticoid tổng hợp. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn một số tác dụng trực tiếp,có thể thông qua trung gian gắn kết vào thụ thể dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạtlực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơnprednisolon 7 lần.

+ Xylometazolin hydroclorid thuộc nhóm các aryl alkylimidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưngvà sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể alpha-adrenergic ở niêm mạc mũi gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.

4. Các đặc tính dược động học

+ Neomycin sulfat và Dexamethasonnatri phosphat: Hấp thu tại chỗ nơi xịt thuốc, hấp thu tăng khi niêm mạc bị tổn thương.

+ Xylometazolin: Sau khi dùng tại chỗ dung dịch Xylometazolin ở niêm mạc mũi, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 5 - 10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ.

5. Chỉ định

Thuốc điều trị tại chỗ các bệnh viêmdị ứng vùng mũi họng: ngạt mũi sổ mũi viêm mũi dị ứng viêm mũi sung huyết viêm mũi vận mạch viêm xoang cấp và mãn tính.

6. Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:Ngày xịt 2 - 4 lần. Mỗi lần 1 - 2 nhát xịt.

7. Cách dùng

+ Lắc mạnh lọ thuốc, mở nắp bảo vệ.

+ Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí, sau đó hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát đồng thời hít nhẹ.

+ Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng

8. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với Xylometazolin, Dexamethason, Neomycin, Aminoglycosid hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc, người có tiền sử mẫn cảm với thuốc adrenergic.

+ Người bị glôcôm góc đóng, người đang dùng các thuốc trầm cảm 3 vòng, trẻ em dưới 6 tuổi.

nhiễm nấm toàn thân sốt rét thểnão, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng, trong nhãn khoa do nhiễm virus (Herpessimplex Mắt thể hoạt động), nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt.

tắc ruột bệnh viêm - loét đường tiêu hóa

9. Thận trọng

* Dexamethason: Dexamethason dùng nhỏ mũi có thể thấm xuống họng gây tác dụng toàn thân do đó: ở người bệnh nhiễmkhuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Ở ngườiloãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, thủng giác mạc đái tháo đường tăng huyết áp suy tim suy thận lao thì cần phảitheo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùngdexamethason.

* Neomycin: Vì độc tính cao, không nên dùng neomycin để tưới các vết thương hoặc các khoang thanh mạc như màng bụng.

Đã có hiện tượng kháng chéo nhiều giữa neomycin với kanamycin, framycetin, và gentamicin Tránh dùng tại chỗ lâuvì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinhaminoglycosid khác. Có thể bị điếc sau khi dùng thuốc ở tai (nhĩ thủng) hoặc vết thương rộng thận trọng vì thuốc có tác dụng chẹn thần kinh - cơ nên có thể gây ức chế hô hấp và ngừng hô hấp.

Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có bệnh thận hoặc gan hoặc thính lực bị giảm.

* Xylometazolin: Thận trọng khi dùng cho những người cường giáp bệnh tim tăng huyết áp xơ cứng động mạch phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase. Chỉ dùng các chế phẩm xylometazolin cho trẻ em dưới 6 tuổi khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc cho điều trị sung huyết mũi nặng trongthời gian ngắn mà không đáp ứng với thuốc nhỏ mũi natri clorid hoặc xông hơi ẩm ấm.

Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khidùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ,cần ngừng thuốc và đi khám bác sỹ.

10. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

+ Không nên dùng cho phụ nữ mang thai

+ Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

11. Tác dụng không mong muốn

Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ thuốc xịt mũi 3 thành phần Dexemethason, Xylometazolin, Neomycin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua có thể gây kích ứng tạm thời tại chỗ, nóng rát ở mũi buồn nôn nhức đầu khô niêm mạc mũi hoặc có thể gây các phản ứng mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây:

* Neomycin:

Thường gặp, ADR > 1/100

Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu thiếu máu tan máu lú lẫn dị cảm mất phương hướng rung giật nhãn cầu tăng tiết nước bọt viêm miệng

Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.

* Dexamethason:

- Thường gặp, ADR > 1/100

Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết,giữ natri và nước gây tăng huyết ápphù nề

Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận giảm dung nạp glucid rốiloạn kinh nguyệt

Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãngxương gãy xương bệnh lý nứt đốt sống hoại tử xương vô khuẩn.

Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu loét thủng viêm tụy cấp

Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu rậm lông

Thần kinh: mất ngủ sảng khoái.

- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ,tăng bạch cầu huyết khối tắc mạch tăng cân ngon miệng buồn nôn khó ở, nấc áp xe vô khuẩn.

- Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.

* Xylometazolin Hcl

Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi, phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp tim đập nhanh loạn nhịp.

- Thường gặp: ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ

- Ít gặp: 1/1000 < ADR <1/100: Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc hắt hơi xung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày.

- Hiếm gặp: ADR < 1/1000: buồn nôn đau đầu chóng mặt, hồi hộp đánh trống ngực mạch chậm và loạn nhịp.

- Hướng dẫn xử lý ADR với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thụ toàn thân, chủ yếu là điều trị triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.

*Ghi chú: Thông báo chp bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khô niêm mạc mũi là một tác dụng không mong muốn khi dùng

Khô niêm mạc mũi là một tác dụng không mong muốn khi dùng

12. Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác

- Sử dụng các thuốc chống giao cảm nói chung cũng như Naphazoin cho người bệnh đang dùng cá thuốc ức chếMonoaminoxydase, Maprotilin hoặc các thuống chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.

- Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết với các corticoid dùng toàn thân.

13. Hạn dùng, quy cách đóng gói và bảo quản

+ Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy thuốc có biểu hiện biến màu, vẩn đục, nhãn thuốc in số lô mờ, hạn dùng mờ... hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

+ Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml.

+ Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 25 độ C.

+ Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.

+ Không được uống.

+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật