Topamax - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Topamax là thuốc có công dụng điều trị cơn động kinh cục bộ kèm/không kèm động kinh toàn thể thứ phát, cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể nguyên phát, cơn động kinh liên quan hội chứng Lennox-Gastaut... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Topamax

+ Nhà sản xuất: Janssen-Cilag.

+ Nhà phân phối: DKSH.

Thành phần: Mỗi viên: Topiramat 25mg hoặc 50mg.

Thuốc Topamax điều trị cơn động kinh cục bộ, cơn động kinh co cứng

Thuốc Topamax điều trị cơn động kinh cục bộ, cơn động kinh co cứng

1. Chỉ định, công dụng

Cơn động kinh cục bộ kèm/không kèm động kinh toàn thể thứ phát, cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể nguyên phát, cơn động kinh liên quan hội chứng Lennox-Gastaut (đơn trị liệu: người lớn & trẻ > 6 tuổi, điều trị phối hợp: người lớn & trẻ từ 2 tuổi). Điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn (sau khi đánh giá kỹ các biện pháp điều trị khác).

2. Liều dùng, cách dùng

- Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống không cần quan tâm trước, sau hay trong khi dùng bữa; không được bẻ viên, dùng nước đầy đủ.

- Liều dùng:

Chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Nếu không dung nạp: Tăng liều ít hơn hoặc kéo dài hơn thời gian giữa các lần tăng.

Động kinh: Điều trị phối hợp:

+ Người lớn: Khởi đầu 25 - 50mg (buổi tối) trong tuần đầu. Sau đó, mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng thêm 25 - 50mg/ngày và uống 1 - 2 lần/ngày. Khoảng liều 200 - 400mg/ngày chia 2 lần (có thể tới 1600mg/ngày).

+ Trẻ ≥ 2t.: Tổng liều 5 - 9mg/kg/ngày chia 2 lần. Khởi đầu 25mg hoặc thấp hơn (buổi tối) trong tuần đầu tiên, giới hạn 1-3 mg/kg/ngày. Sau đó mỗi 1 hoặc 2 tuần tăng liều trong giới hạn 1 - 3mg/kg/ngày, chia 2 lần. Có thể tới 30mg/kg/ngày. Đơn trị liệu: Giảm liều từ từ các thuốc chống động kinh phối hợp khi chuyển sang đơn trị với topiramate, khuyến cáo giảm 1/3 mỗi 2 tuần.

+ Người lớn: Khởi đầu 25mg (buổi tối) trong 1 tuần. Sau đó, mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng thêm 25 hoặc 50mg/ngày và uống 2 lần/ngày. Liều đích đầu tiên khuyến cáo: 100 - 200mg/ngày chia 2 lần và tối đa 500 mg/ngày chia 2 lần (có thể tới 1000mg/ngày ở bệnh nhân động kinh kháng trị dung nạp với topiramate).

+ Trẻ ≥ 6t.: Bắt đầu 0 5 - 1mg/kg (buổi tối) trong tuần đầu. Sau đó mỗi 1 hoặc 2 tuần, tăng 0 5 - 1mg/kg/ngày chia 2 lần. Liều đích đầu tiên khuyến cáo: từ 100mg/ngày (động kinh khởi phát cục bộ mới được chẩn đoán: 500mg/ngày).

+ Migraine: Người lớn: Khởi đầu 25mg (buổi tối) trong vòng 1 tuần. Sau đó, tăng 25mg/ngày trong 1 tuần. Tổng liều khuyến cáo: 100mg/ngày chia 2 lần (có thể 50mg/ngày hoặc đến 200mg/ngày).

3. Quá liều

* Dấu hiệu và triệu chứng:

Quá liều topiramat đã được báo cáo. Dấu hiệu và triệu chứng bao gồm: co giật buồn ngủ, rối loạn ngôn ngữ, nhìn mờ, nhìn đôi, sa sút tinh thần ngủ lịm, phối hợp bất thường, thẫn thờ, hạ huyết áp đau bụng kích động choáng vángtrầm cảm Hầu hết các trường hợp, tiến triển lâm sàng không trầm trọng ngoại trừ những trường hợp tử vong được báo cáo sau khi sử dụng quá liều nhiều thuốc có bao gồm topiramat. Quá liều topiramat có thể gây nên nhiễm toan chuyển hóa nặng.

Báo cáo quá liều topiramat cao nhất được tính vào khoảng 96-110 gam topiramat và dẫn đến hôn mê kéo dài 20-24 giờ, sau đó phục hồi toàn toàn sau 3-4 ngày.

* Điều trị:

Trong trường hợp quá liều cấp, nếu bệnh nhân vừa mới uống vào, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn. Than hoạt tính có khả năng hấp thụ topiramat in vitro. Nên dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp. Lọc máu là phương cách hữu hiệu để loại topiramat ra khỏi cơ thể. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không được sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp.

5. Thận trọng

Bệnh nhân suy gan/thận. Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc Không dùng điều trị cơn đau nửa đầu cấp. Theo dõi dấu hiệu ý định và hành vi tự tử Có thể tăng nguy cơ hình thành sỏi thận ở một số bệnh nhân có khả năng bị sỏi thận Nếu vấn đề về thị giác xảy ra nhiễm toan chuyển hóa xuất hiện và kéo dài: Giảm liều hoặc ngừng sử dụng. Theo dõi chức năng nhận thức của bệnh nhân, theo dõi cân nặng. Phụ nữ có thai, cho con bú. Khi lái xe, vận hành máy móc.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận

6. Tương tác

Phenytoin, carbamazepine, digoxin rượu propranolol diltiazem, amitriptylin thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương thuốc ngừa thai uống, thuốc có khả năng gây sỏi thận hydrochlorothiazid thận trọng dùng chung: Lithium, metformin, pioglitazone, glyburid, valproic acid.

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

8. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nén: hộp 6 vỉ x 10 viên.

+ Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Bảo quản trong bao bì gốc.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật