Triamcinolone (Thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên chú ý

Triamcinolone làm cho dạ dày và ruột của bạn nhạy cảm hơn với tác dụng kích thích của rượu, aspirin và các thuốc viêm khớp, làm tăng nguy cơ loét dạ dày.

Triamcinolone có thể làm chậm sự phát triển xương ở trẻ em

CHỈ ĐỊNH

Triamcinolone là một dạng corticosteroid được dùng để thay thế khi cơ thể không sản xuất đủ loại hormone steroid do vỏ thượng thận tổng hợp. Nó làm giảm viêm (sưng, nóng, đỏ, đau) và được sử dụng để điều trị một số dạng viêm khớp; các vấn đề về da, máu, thận Mắt tuyến giáp và các rối loạn đường ruột (ví dụ, viêm đại tràng); dị ứng nghiêm trọng; và hen suyễn triamcinolone cũng được sử dụng để điều trị một số loại ung thư

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường

Triamcinolone (Thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên chú ý

Triamcinolone (Thuốc uống) và một số thông tin thuốc cơ bản nên chú ý

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Triamcinolone được đóng gói dưới dạng vỉ hoặc xi rô đường uống.

Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc cẩn thận, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.

Đừng ngưng dùng triamcinolone mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Ngừng thuốc đột ngột có thể gây chán ăn đau bụng nôn buồn ngủ lú lẫn nhức đầu sốt đau cơ và khớp, bong tróc da, và giảm cân Nếu bạn sử dụng liều lượng lớn trong một thời gian dài, bác sĩ của bạn có thể sẽ giảm liều từ từ để cho cơ thể của bạn để điều chỉnh trước khi dừng thuốc hoàn toàn. Nếu xảy ra những tác dụng phụ khi bạn đang giảm dần liều, sau khi bạn ngừng dùng thuốc dạng viên hay thuốc uống lỏng và cả khi bạn chuyển sang thuốc dạng hít, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức. Bạn có thể cần phải tạm thời tăng liều thuốc hoặc tái sử dụng thuốc một lần nữa.

Hãy dùng triamcinolone đúng theo chỉ dẫn. Đừng uống liều nhiều hơn, ít hơn hay thường xuyên hơn so với quy định của bác sĩ.

TÁC DỤNG PHỤ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau dạ dày; kích ứng dạ dày; nôn; đau đầu; chóng mặt; mất ngủ; bồn chồn; trầm cảm; nổi mụn; tóc mọc nhanh; ; dễ bầm tím; chu kỳ kinh nguyệt không đều hoặc vắng mặt.

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức: nổi mẩn da; sưng mặt chân, hoặc mắt cá chân; vấn đề tầm nhìn; lạnh hoặc nhiễm trùng kéo dài một thời gian dài; yếu cơ; phân đen.

LƯU Ý

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường

Nếu bạn cần phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết là bạn đang dùng triamcinolone.

Nếu bạn có tiền sử loét hoặc dùng liều lớn thuốc aspirin hoặc thuốc viêm khớp khác, hạn chế sử dụng các loại đồ uốngcồn trong khi dùng thuốc này. Triamcinolone làm cho dạ dày và ruột của bạn nhạy cảm hơn với tác dụng kích thích của rượu aspirin và các thuốc viêm khớp làm tăng nguy cơ loét dạ dày

Thời kỳ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc lên thai nhi Trao đổi với bác sĩ về những lợi ích và rủi ro tiềm năng.

Thời kỳ cho con bú: Triamcinolone được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú mẹ.

QUÁ LIỀU

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

BẢO QUẢN

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

NẾU QUÊN UỐNG THUỐC

Khi bạn bắt đầu sử dụng triamcinolone, hãy hỏi bác sĩ của bạn để biết cần phải làm gì nếu bạn quên uống thuốc Dùng liều bỏ lỡ ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG

Bác sĩ có thể yêu cầu bạn ăn chế độ có hàm lượng natri thấp, ít muối, giàu kali hoặc chế độ ăn uống giàu protein Thực hiện theo các hướng dẫn. Triamcinolone có thể gây đau bụng Hãy dùng triamcinolone với thức ăn hoặc sữa

TƯƠNG TÁC

Trước khi dùng Triamcinolone, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:

Nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có bất kỳ phản ứng dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, mà có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác.

Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa vitamin các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược đặc biệt là warfarin (Coumadin), thuốc viêm khớp aspirin cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE), digoxin (Lanoxin) thuốc lợi tiểu estrogen (Premarin), ketoconazol (Nizoral) thuốc tránh thai phenobarbital phenytoin (Dilantin), rifampin (Rifadin), theophylline (Theo-Dur) và các vitamin

Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bềnh về gan thận, ruột, hoặc bệnh tim; bệnh tiểu đường; bệnh tuyến giáp; huyết áp cao; bệnh tâm thần; nhược cơ; loãng xương; nhiễm trùng mắt herpes; co giật; bệnh lao

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật