Ultracet - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Ultracet là thuốc được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân có đau mức độ trung bình - nặng cần sử dụng phối hợp paracetamol và tramadol. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin về thuốc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Ultracet

+ Nhà sản xuất: Janssen-Cilag.

+ Nhà phân phối: DKSH.

Thành phần: Mỗi viên: Tramadol hydrochlorid 37 5mg Paracetamol 325mg.

Ultracet là thuốc điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng

Ultracet là thuốc điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng

1. Chỉ định, công dụng

Ultracet được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Việc sử dụng Ultracet nên được giới hạn cho bệnh nhân có đau ở mức độ trung bình đến nặng cần sử dụng phối hợp paracetamol và tramadol.

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: uống thuốc không cần quan tâm đến thức ăn.

- Liều lượng: Người lớn người già ≤ 75t. (không có biểu hiện lâm sàng của suy gan suy thận) trẻ em > 16t.: tối đa 1-2 viên mỗi 4-6 giờ, có thể đến tối đa 8 viên/ngày. Bệnh nhân > 75t. hoặc suy gan trung bình: cân nhắc cẩn thận theo tình trạng bệnh nhân, kéo dài khoảng cách liều nếu cần suy thận (ClCr < 30mL/phút): không quá 2 viên mỗi 12 giờ.

3. Chống chỉ định

Không dùng Ultracet cho các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với tramadol paracetamol hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc hoặc với các thuốc opioid. Ultracet cũng chống chỉ định trong các trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu thuốc ngủ, các chất ma túy các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid hay các thuốc hướng thần.

Không dùng tramadol cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase hoặc ngừng sử dụng trong vòng hai tuần trước đó. Không dùng tramadol cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc động kinh không được kiểm soát bằng điều trị.

4. Thận trọng

Động kinh, tiền sử co giật chấn thương ở đầu rối loạn chuyển hóa cai rượu/thuốc nhiễm trùng TKTW, tiền sử phản ứng dạng phản vệ với codein và opioid khác. Bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp; đang sử dụng thuốc ức chế TKTW (rượu, opioid; thuốc gây tê gây mê; phenothiazin; thuốc ngủ hay an thần); tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương đầu; bệnh gan do rượu không xơ gan; có sẵn yếu tố nguy cơ hạ natri huyết. Không nên dùng cho bệnh nhân nghiện opioid nghiện rượu mạn tính nặng...

5. Phản ứng phụ

Buồn nôn chóng mặt buồn ngủ. Suy nhược, mệt mỏi, nóng bừng; đau đầu run; đau bụng táo bón tiêu chảy khó tiêu đầy hơi khô miệng nôn; chán ăn lo lắng lú lẫn phấn chấn mất ngủ bồn chồn; ngứa phát ban tăng tiết mồ hôi Ít gặp: đau ngực rét run, h/c cai thuốc; tăng huyết áp làm nặng thêm tăng huyết áp hạ huyết áp; mất thăng bằng co giật tăng trương lực cơ đau nửa đầu migraine, làm nặng thêm đau nửa đầu migraine co cơ tự phát dị cảm ngẩn ngơ, chóng mặt; khó nuốt đại tiện phân đen, phù lưỡi...

Chóng mặt là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Chóng mặt là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

6. Tương tác

CCĐ: IMAO (nguy cơ h/c serotonin). Thận trọng sử dụng đồng thời: Carbamazepin (làm tăng đáng kể chuyển hóa tramadol, có thể giảm đáng kể tác dụng giảm đau); quinidin (làm tăng nồng độ tramadol); chất giống warfarin (tăng INR); fluoxetin, paroxetin, amitriptylin: có thể ức chế chuyển hóa tramadol; buprenorphin, nalbuphin, pentazocin: giảm hiệu quả giảm đau dẫn đến nguy cơ xuất hiện h/c cai thuốc; thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, thuốc triptan: gây h/c serotonin; dẫn chất opioid khác bao gồm thuốc chống ho và các điều trị thay thế, thuốc nhóm benzodiazepin và barbiturat: tăng nguy cơ suy hô hấp; thuốc giảm ngưỡng co giật như bupropion thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc an thần kinh: có thể tăng nguy cơ co giật.

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

8. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Viên nén: vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.

+ Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C trong bao bì gốc.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật