Vitamin E 400 IU - OPC và các thông tin cơ bản bạn cần lưu ý

Vitamin E 400 IU - OPC có công dụng điều trị thiếu Vitamin E trong các trường hợp: chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ; các bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ... Dưới đây là những thông tin cơ bản chúng tôi muốn cung cấp cho bạn.

Thông tin cơ bản về Vitamin E 400 IU - OPC

1. Công thức

Vitamin E 400 IU - OPC

Tá dược (Gelatin glycerin nipasol M, nước tinh khiết) vừa đủ 1 viên.

Vitamin E 400 IU - OPC điều trị thiếu vitamin E, chống oxy hóa

Vitamin E 400 IU - OPC điều trị thiếu vitamin E, chống oxy hóa

 

2. Dược lực học

Vitamin E làm mất các triệu chứng thiếu vitamin E và được sử dụng làm chất chống oxy hóa thông qua các cơ chế: ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào; ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại như các sản phẩm peroxy hóa do chuyển hóa các acid béo chưa bão hòa; phản ứng với các gốc tự do (nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa), mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.

Vitamin E giúp tăng hấp thu vitamin A qua ruột, bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin a trong tế bào tăng lên, đồng thời bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A.

3. Chỉ định

+ Điều trị thiếu vitamin e trong các trường hợp: chế độ ăn thiếu vitamin e trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ; các bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, thoái hóa sợi trục thần kinh, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, liệt cơ Mắt

+ Chống oxy hóa kết hợp với vitamin C vitamin A và selenium: ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại, phản ứng với các gốc tự do là các nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa.

+ Phòng ngừa sự thiếu hụt vitamin E.

4. Thời kỳ mang thai

Trong thời kỳ mang thai thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ hoặc thai nhi Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.

5. Thời kỳ cho con bú

Vitamin E tiết vào sữa Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 năm tuổi.

Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 12mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày.

6. Liều lượng & Cách dùng

Uống mỗi lần 1 viên: dùng cho cả phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin E; hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc

7. Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

8. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.

Tác dụng không mong muốn có thể gây rối loạn tiêu hóa

Tác dụng không mong muốn có thể gây rối loạn tiêu hóa

9. Tác dụng không mong muốn

Vitamin E thường được dụng nạp tốt. Liều cao có thể gây tiêu chảy đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi yếu.

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

10. Tương tác thuốc

Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin k nên làm tăng thời gian đông máu. Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).

Vitamin E làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin aspirin

11. Dạng thuốc & Trình bày

Viên nang mềm.

Hộp 4 vỉ x 10 viên.

12. Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

+ Điều kiện bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật