Zoloft - Thuốc điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm

Zoloft là thuốc có công dụng điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, bao gồm trầm cảm đi kèm bởi các triệu chứng lo âu, ở các bệnh nhân có hay không có tiền sử chứng hưng cảm... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc.

Thông tin cơ bản về thuốc Zoloft

- Nhà sản xuất: Pfizer.

- Nhà phân phối: Phytopharma.

- Thành phần: Mỗi viên nén bao film/viên nang: Sertraline hydroclorid tương đương với Sertraline 25mg, 50mg hoặc 100mg.

- Mỗi mL cao: Sertraline 20mg.

- Tá dược:

+ Viên nén bao film: Calci hydro phosphat, celulose vi tinh thể, hydroxypropylcelulose natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcelulose, polyethylen glycol, polysorbat, titan dioxyd (E 171).

+ Viên nang: lactose tinh bột ngô, hỗn hợp magnesi stearat/natri lauryl sulfat và vỏ nang cứng gồm gelatin và titan
dioxid (E171).

+ Cao uống: Glycerol, ethanol, levomenthol và butylhydroxytoluen (BHT).

Thuốc Zoloft điều trị chứng bệnh trầm cảm

Thuốc Zoloft điều trị chứng bệnh trầm cảm

1. Chỉ định, công dụng

+ Điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm bao gồm trầm cảm đi kèm bởi các triệu chứng lo âucác bệnh nhân có hay không có tiền sử chứng hưng cảm. Sau khi có những đáp ứng tốt, việc tiếp tục điều trị với sertralin mang lại hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự khởi phát lại của bệnh trầm cảm hoặc sự tái phát các giai đoạn trầm cảm tiếp theo.

+ Điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD). Tiếp theo sự đáp ứng thoả đáng, sertralin tiếp tục duy trì hiệu quả điều trị giai đoạn đầu ngăn ngừa tái phát của rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD).

+ Điều trị các bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD).

rối loạn hoảng sợ có hay không có chứng sợ đám đông. Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn hoảng sợ.

+ Sertralin được chỉ định điều trị rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn căng thẳng sau chấn thương.

+ Điều trị chứng rối loạn ám ảnh xã hội (rối loạn lo âu xã hội). Tiếp tục điều trị sertralin khi đã có đáp ứng phù hợp sẽ có hiệu quả ngăn ngừa khởi phát tái phát các rối loạn ám ảnh xã hội.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Dùng ngày 1 lần, sáng/tối.

+ Người lớn: Trầm cảm và rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh: 50mg/ngày.

+ Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và chứng ám ảnh xã hội: 25mg/ngày, sau 1 tuần, tăng lên 50mg/ngày. Chỉnh liều cách ít nhất 1 tuần. Tối đa 200mg/ngày.

+ Trẻ em: Rối loạn cưỡng bức ám ảnh: 13 - 17t.: 50mg/ngày; 6 - 12t.: 25mg/ngày, tăng lên 50mg/ngày sau 1 tuần. Các liều tiếp theo có thể tăng lên nếu thiếu đáp ứng, tối đa 200mg/ngày nếu cần.

3. Quá liều

Sertralin có phạm vi an toàn phụ thuộc vào nhóm bệnh nhân và/hoặc các thuốc dùng đồng thời. Các trường hợp tử vong cũng đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng quá liều của sertralin, sử dụng đơn độc hoặc khi phối hợp với các thuốc khác và/hoặc với rượu.

Do đó bất kỳ trường hợp quá liều nào đều phải được điều trị một cách tích cực. Các triệu chứng của quá liều bao gồm các tác dụng phụ qua trung gian serotonin như ngủ gà rối loạn tiêu hoá (như buồn nôn và nôn) nhịp tim nhanh, run rẩy kích động và choáng váng ít gặp hơn là hôn mê

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho sertralin, nên thiết lập và duy trì một đường thở để đảm bảo cung cấp đủ oxy và trao đổi khí nếu cần. Than hoạt, một chất có thể phối hợp với thuốc tẩy, có thể cho hiệu quả tương đương hoặc hiệu quả hơn là việc rửa dạ dày điều này nên được xem xét khi điều trị quá liều sertralin. Không khuyến cáo sử dụng cácbiện pháp gây nôn. Nên theo dõi các thông số quan trọng của sự sống và tim song song với các biện pháp xử lý triệu chứng chung và các biện pháp hồi sức. Do thể tích phân bố rộng của sertralin trong cơ thể, nên các biện pháp như gây lợi tiểu bắt buộc, thẩm phân, truyền máu, thay máu đều không thể mang lại kết quả.

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

5. Chống chỉ định

+ Sertralin bị chống chỉ định cho các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với sertralin.

+ Chống chỉ định sử dụng đồng thời sertralin ở các bệnh nhân đang điều trị với các thuốc ức chế men monoamin oxidase (MAOIs).

+ Chống chỉ định sử dụng đồng thời với các thuốc pimozid.

+ Chống chỉ định sử dụng sertralin dạng cao uống với disulfiram vì dạng cao uống có chứa cồn

Chóng mặt là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Chóng mặt là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

6. Thận trọng

Động kinh không ổn định: tránh dùng. Giám sát chặt chẽ bệnh nhân có ý định tự tử Người bệnh gan có thai/cho con bú, lái xe/vận hành máy.

7. Phản ứng phụ

Khô miệng, nhiều mồ hôi chóng mặt run, rối loạn tiêu hóa chán ăn mất ngủ & ngủ gà, chậm xuất tinh

8. Tương tác

Disulfiram rượu tryptophan fenfluramine. Lithium, phenytoin sumatriptan warfarin.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

C, D (nếu dùng vào nửa cuối thai kỳ)

10. Trình bày, đóng gói

+ Viên nén bao film/viên nang: hộp 1 vỉ x 30 viên.

+ Cao uống: lọ 60mL kèm theo bầu thuỷ tinh đếm giọt.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật