Bifehema và một số thông tin cơ bản về sản phẩm bạn nên biết

Bifehema được sử dụng để điều trị các triệu chứng thiếu máu do thiếu sắt, dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ mang thai, trẻ còn bú, sinh thiếu tháng... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Bifehema và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Sắt gluconat tương ứng: 50mg Fe

Mangan gluconat tương ứng: 1,33mg Mn

Đồng gluconat tương ứng: 0,7mg Cu

Bifehema và một số thông tin cơ bản

Bifehema và một số thông tin cơ bản

Tá dược vđ: 1 ống

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 10 ml.

2. Chỉ định

Điều trị các triệu chứng thiếu máu do thiếu sắt Dự phòng thiếu sắtphụ nữ mang thai trẻ còn bú, sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ thiếu chất sắt do cung cấp không đủ lượng cần thiết.

3. Chống chỉ định

- Mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc

- Cơ thể thừa sắt đặc biệt trong chứng thiếu máu đẳng sắt hoặc ưu sắt như thiếu máu Địa Trung Hải, thiếu máu dai dẳng hay thiếu máu do suy tủy.

4. Liều dùng và cách dùng

- Điều trị:

Người lớn: 100 - 200 mg sắt/ngày hoặc 2 - 4 ống/ ngày

Trẻ em, trẻ còn bú: 5 - 10 mg sắt/kg/ngày.

- Dự phòng:

Phụ nữ mang thai: 50 mg sắt/ngày hoặc 1 ống/ ngày trong 2 quý sau của thai kỳ

- Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và hồi phục lại nguồn dự trữ chất sắt

Thiếu máu do thiếu sắt: 3 - 6 tháng, có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.

- Pha loãng ống thuốc trong nước hoặc các loại nước không chứa cồn (trẻ em có thể pha với nước đường).

Uống trước các bữa ăn, chia làm nhiều lần trong ngày.

5. Thận trọng

- Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều được khuyến cáo.

- Người bệnh có nghi ngờ viêm loét dạ dày viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.

- Bệnh nhân giảm sự bài tiết mật, đặc biệt là bệnh gan ứ mật.

- uống nước trà nhiều sẽ ức chế hấp thu sắt.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30ºC.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật