Vasranta - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Vasranta được chỉ định trong điều trị trong vấn đề tim mạch như: điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực, điều trị di chứng nhồi máu cơ tim. Điều trị hỗ trợ các triệu chứng chóng mặt và ù tai, hội chứng Ménière... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc những thông tin đầy đủ về thuốc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Vasranta

1. Chỉ định

+ Trong tim mạch: điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực điều trị di chứng nhồi máu cơ tim

+ Điều trị hỗ trợ các triệu chứng chóng mặtù tai hội chứng Ménière.

+ Điều trị hỗ trợ trong trường hợp rối loạn thị giác có nguồn gốc tuần hoàn, tổn thương mạch.

Vasranta điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực, chóng mặt, ù tai

Vasranta điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực, chóng mặt, ù tai

2. Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 30 Viên bao phim.

3. Công thức

Trimetazidin hydroclorid 20mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

4. Tính chất

Trimetazidin là thuốc bảo vệ tế bào cơ tim chống đau thắt ngực bằng cách điều chỉnh các rối loạn chuyển hóa ở ngưỡng tế bào, hạn chế sự toan hóa nội bào, điều chỉnh các rối loạn trao đổi ion qua màng tế bào và giảm lượng gốc tự do phát sinh trong tế bào thiếu máu

5. Chống chỉ định

Mẫn cảm với Trimetazidin.

6. Tác dụng phụ

+ Hiếm gặp: buồn nôn nôn. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

7. Thận trọng

+ Phụ nữ có thai, cho con bú.

8. Tương tác

+ Không nên phối hợp các thuốc nhóm IMAO.

9. Cách dùng

1 viên x 2 - 3 lần/ngày.

10. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật