Marathone và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Marathone được sử dụng để điều trị các bệnh phong tê thấp, viêm khớp cấp và mãn tính, đau khớp hoặc biến dạng khớp, đau lưng, đau xương khi co duỗi, viêm đau dây thần kinh toạ... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Marathone và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Bột mã tiền chế(Pulveres Strychni praeperata): 50,0 mg.

Ma hoàng (Herba Ephedrae): 11,5 mg.

Tằm vôi (Bombyx Botryticatus): 11,5 mg.

Nhũ hương (Gummi resina Olibanum): 11,5 mg.

Một dược (Myrrha): 11,5 mg.

Marathone và một số thông tin cơ bản

Marathone và một số thông tin cơ bản

Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae): 11,5 mg.

Cam thảo (Radix Glycyrrhizae): 11,5 mg.

Thương truật (Rhizoma Atractylodis): 11,5 mg.

Tá dược (Tinh bột sắn, talc, magnesi stearat): vđủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 5 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 lọ 50 viên.

2. Chỉ định

Trị các bệnh phong tê thấp viêm khớp cấp và mãn tính đau khớp hoặc biến dạng khớp đau lưng đau xương khi co duỗi, viêm đau dây thần kinh toạ, viêm đau dây thần kinh liên sườn tê bại toàn thân hay từng bộ phận.

3. Liều dùng

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 4 - 6 viên chia 2 - 3 lần.

- Trẻ em 5 - 12 tuổi: Ngày uống 2 - 3 viên chia 2 - 3 lần.

4. Chống chỉ định

- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 5 tuổi.

- phong thấp thể nhiệt, người tăng huyết áp suy tim

Không uống quá liều chỉ định

5. Thận trọng

Khi thấy có hiện tượng bất thường cần ngừng sử dụng và thông báo cho Bác sĩ biết để xử lý.

6. Tác dụng phụ

Đôi khi gặp trường hợp nôn nao, khó chịu, các triệu chứng trên sẽ hết khi ngừng thuốc

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn: TCCS/031 - Z3 - 20 - 08.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật