Tardyferon B9 - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Tardyferon B9 là thuốc có công dụng giải phóng sắt từ từ cho phép hấp thu sắt trải dài theo thời gian. Giải phóng acid folic được thực hiện nhanh chóng tới dạ dày và bảo đảm hiện diện trong phần đầu của ruột non. Dưới đây là những thông tin về thuốc mà bạn đọc cần chú ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Tardyferon B9

+ Nhà sản xuất: Pierre Fabre Medicament.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Nhà tiếp thị: Pierre Fabre.

Thành phần: Mỗi viên: Sulfat sắt II sesquihydrate 160 2mg tương ứng: sắt nguyên tố 50mg, Acid folic khan 350mcg.

Tardyferon B9 là thuốc điều trị dự phòng thiếu sắt, thiếu acid folic

Tardyferon B9 là thuốc điều trị dự phòng thiếu sắt, thiếu acid folic

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic ở phụ nữ có thai và các đối tượng có nguy cơ.

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Trước hay giữa bữa ăn.

- Liều lượng: Uống 1 viên/ngày tương ứng 50mg sắt nguyên tố, trước hay giữa bữa ăn tùy thuộc vào khả năng đáp ứng của hệ tiêu hóa

3. Quá liều

Sau khi dùng quá nhiều thuốc có những trường hợp quá liều về muối sắt đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ em: triệu chứng bao gồm dấu hiệu kích thích và hoại tử dạ dày - ruột. Trong hầu hết các trường hợp còn kèm theo buồn nôn nôn và tình trạng sốc.

Chữa trị càng sớm càng tốt bằng cách tẩy rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonate 1%.

Sử dụng một chất chelat hóa càng hiệu nghiệm, đặc hiệu nhất là deferoxamine, nhất là khi nồng độ sắt trong huyết thanh vượt quá 4mcg/ml. Tình trạng sốc mất nước và những bất thường kiềm toan được chữa trị theo cách thông thường.

4. Chống chỉ định

+ Cơ thể thừa sắt

dị ứng với thành phần của thuốc

tắc ruột

5. Phản ứng phụ

+ Rối loạn tiêu hóa phân đen hoặc xám đen.

+ Hiếm: phản ứng da.

6. Tương tác

Không phối hợp với muối sắt đường tiêm.

7. Trình bày, đóng gói

Viên bao đường: hộp 30 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật