Tam thất bắc là gì? Công dụng từ các bài thuốc tam thất bắc

Tam thất bắc

Tam thất bắc có tên thuốc là Radix Notoginsing, tên khoa học: Panax pseudo-ginseng (Burk) thuộc họ Ngũ Gia Bì (Araliaceae).

Củ tam thất có các thành phần hóa học như các nguyên tố Fe, Ca, hợp chất có nhân Sterol, Acid amin, đường và 2 chất Saponin: Arasaponin A, Arasaponin B. Đặc biệt là saponin trong tam thất ít độc.

Tam thất có tính ôn, vị ngọt hơi đắng, có tác dụng cầm máu hóa ứ giảm đau tiêu sưng. Lưu ý là không sử dụng gừng tỏi hoặc các chế phẩm của nó khi đang dùng tam thất để cầm máu.

Tam thất bắc - thần dược cho phụ nữ

Tam thất bắc - thần dược cho phụ nữ

Tác dụng của tam thất bắc

Trong Dược điển Việt Nam có nói đến một số công dụng khác của tam thất như: trị băng huyết, thổ huyết rong kinh kiết lỵ ra máu nhức đầu hoa mắt chóng mặt ít ngủ, người mệt mỏi sau khi đẻ huyết hôi không ra, lưu huyết, ứ trệ đau bụng tan ứ huyết, sưng tấy thiếu máu nặng.

Kích thích miễn dịch

Tiêu ra máu ứ do va dập hoặc phẫu thuật gây bầm tím phần mềm

Cầm máu, tiêu máu, tiêu sưng: Chữa các trường hợp chảy máu do chấn thương (kể cả nội tạng)

Dịch chiết rễ tam thất có tác dụng gây hưng phấn thần kinh. Tuy nhiên dịch chất chiết lá tam thất lại có công dụng kéo dài tác dụng của thuốc an thần

Chất noto ginsenosid trong tam thất có tác dụng ngăn ngừa xơ vữa động mạch giãn mạch, tránh choáng khi mất nhiều máu

Nó cũng có khả năng hạn chế các tổn thương ở vỏ não do thiếu máu gây ra và ức chế khả năng thẩm thấu của mao mạch

Tác dụng bảo vệ tim chống lại những tác nhân gây loạn nhịp

Tam thất có tác dụng giảm đau hiệu quả và rõ rệt

Các trường hợp bị huyết áp thấp do thiếu máu nặng cũng có thể dùng tam thất được

Ngoài ra, trong thời gian gần đây tam thất được dùng trong một số trường hợp như : vòm họng, máu, phổi, vú tử cung tuyến tiền liệt cũng cho những kết quả rất khả quan.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật